Quyết định 70/2007/QĐ-UBND

Quyết định 70/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đã được thay thế bởi Quyết định 12/2013/QĐ-UBND phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm An Giang và được áp dụng kể từ ngày 19/04/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 26 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu và chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Đối tượng nộp phí, lệ phí:

a) Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin.

2. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên;

c) Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.

3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, gồm: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí:

1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

a) Đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/trường hợp.

b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.

c) Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm: 40.000 đồng/trường hợp.

d) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 40.000 đồng/trường hợp.

đ) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.

* Riêng mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm qua phương tiện điện tử thực hiện theo văn bản của Trung ương.

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp.

Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:

1. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được trích để lại 100% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.

2. Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng phí, lệ phí: thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, NC, TT. Công báo

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 70/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu70/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/10/2007
Ngày hiệu lực05/11/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/04/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 70/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu70/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýVương Bình Thạnh
                Ngày ban hành26/10/2007
                Ngày hiệu lực05/11/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/04/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 70/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng