Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT

Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ đã được thay thế bởi Quyết định 63/2008/QĐ-UBND khung mức thu quản lý sử dụng phí và được áp dụng kể từ ngày 16/08/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 73/2003/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 30 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND Tỉnh Bình Thuận khóa VII, kỳ họp thứ 8 từ ngày 13/01/2003 đến ngày 15/01/2003 về danh mục các loại phí thu trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân Tỉnh tại văn bản số 148 CV/TTHĐ- BT ngày 21/10/2003;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại công văn số 3846 /QLNS ngày 10/9/2003;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức thu phí trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông, giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình thuận như sau :

1.1 Mức thu phí trông giữ phương tiện ban ngày:

- Xe đạp : 500 đồng/ xe/lượt

- Xe mô tô, xe đạp điện  : 1.000 đồng/xe/lượt.

- Xe ba gác, xích lô : 2.000 đồng/xe/lượt.

- Xe hoán cải, máy kéo, máy cày : 3.000 đồng/xe/lượt

- Xe ô tô dưới 30 chỗ, xe ô tô tải dưới 6 tấn : 5.000 đồng/xe/lượt.

- Xe ô tô trên 30 chỗ, xe ô tô tải trên 6 tấn : 10.000 đồng/xe/lượt.

1.2. Mức thu phí trông giữ phương tiện qua đêm: Tối đa không quá hai lần mức thu phí ban ngày.

1.3. Mức thu phí trông giữ phương tiện cả ngày và đêm: Tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.

1.4. Mức thu phí trông giữ phương tiện theo tháng: Tối đa không quá năm mươi lần mức thu phí ban ngày.

Điều 2: Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng:

Đối tượng nộp phí là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận.

Điều 3: Quản lý, sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng :

- Phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do các đơn vị, cá nhân có giấy phép hành nghề chuyên doanh trông giữ phương tiện thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của các đơn vị, cá nhân thu phí. Các đơn vị, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của Pháp luật.

- Các đơn vị, cá nhân chuyên kinh doanh trông giữ phương tiện, khi thu phí phải có trách nhiệm lập và giao hoá đơn hoặc vé in sẵn mức thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.

Điều 4: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính –Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố, Xã Phường, Thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư Pháp (báo cáo)
- TT Tỉnh uỷ (báo cáo)
- TT HĐND (báo cáo)
- Như điều 5
- Các Ban HĐND Tỉnh
- Lưu VPUB, PPLT, TH

TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/2003/QĐ-UBBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu73/2003/QĐ-UBBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/10/2003
Ngày hiệu lực30/10/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/2003/QĐ-UBBT

Lược đồ Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu73/2003/QĐ-UBBT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýHuỳnh Tấn Thành
                Ngày ban hành30/10/2003
                Ngày hiệu lực30/10/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí trông giữ