Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ

Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ về cước trung kế nội hạt do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ cước trung kế nội hạt


TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 861/2000/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH CƯỚC TRUNG KẾ NỘI HẠT 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước bưu chính, viễn thông;
Xét công văn số 101/GCTT-HÐQT ngày 3/8/2000 của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam về cước thuê luồng trung kế nội hạt 2Mbps;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày 08/9/2000 của Chính phủ về việc điều hành cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH:

 Ðiều 1: Ban hành cước trung kế nội hạt kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường (tổng đài nội bộ PABX, thiết bị có tính năng kết nối cuộc gọi của người sử dụng dịch vụ), thiết bị truy nhập mạng của các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và thiết bị chuyển mạch của các mạng dùng riêng như sau:

1.1 Trung kế thuê bao (Co-line):

a- Cước trung kế : 27.000đ/tháng

b- Cước liên lạc nội hạt:

Ðến 1.000 phút : 120đ/phút

Từ phút thứ 1.001 đến phút thứ 5.000 : 80đ/phút

Từ phút thứ 5.001 trở đi : 40đ/phút

1.2. Trung kế tương tự (E&M):

a- Cước trung kế : 175.500đ/tháng

b- Cước liên lạc nội hạt:

Ðến 1.000 phút : 120đ/phút

Từ phút thứ 1.001 đến phút thứ 5.000 : 80đ/phút

Từ phút thứ 5.001 trở đi : 40đ/phút

1.3. Trung kế số tốc độ 2Mbps (PCM):

a- Cước trung kế : 5.265.000đ/tháng

b- Cước liên lạc nội hạt:

Ðến 21.000 phút : 120đ/phút

Từ phút thứ 21.001 đến phút thứ 105.000 : 80đ/phút

Từ phút thứ 105.001 trở đi : 40đ/phút.

1.4. Phạm vi tính cước trung kế nội hạt:

a. Các mức cước quy định các điểm 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên áp dụng trong phạm vi nội hạt được quy định tại Ðiều 1 của Quyết định số 809/2000/QÐ-TCBÐ ngày 15/9/2000 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao.

b. Các mức cước trung kế quy định các điểm 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên đã bao gồm cước đường truyền dẫn.

c. Riêng đối với thành phố Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Ðà Nẵng, các thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường đặt tại các huyện ngoại thành, mức cước trung kế được tính bằng 1,2 lần mức cước quy định tại các điểm 1.2, 1.3 nêu trên.

1.5. Mức giảm cước áp dụng đối với 3 bộ Công An, Quốc Phòng và Ngoại Giao có tham gia đầu tư một phần cơ sở hạ tầng:

+ Giảm 32% cước trung kế trong trường hợp cả thiết bị ghép kênh và đường truyền dẫn do khách hàng tự đầu tư.

+ Giảm 23% cước trung kế trong trường hợp khách hàng tự đầu tư thiết bị ghép kênh.

Ðiều 2: Các mức cước quy định tại Ðiều 1 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và không phân biệt đối tượng sử dụng.

Ðiều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2000 và thay thế Quyết định số 793/1998/QÐ-TCBÐ ngày 23/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về giá lắp đặt và cước thuê luồng trung kế nội hạt 2 Mbps giữa tổng đài thuộc các mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và tổng đài của mạng viễn thông công cộng.

Ðiều 4: Các ông, bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

                                               

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN



 
Mai Liêm Trực

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 861/2000/QĐ-TCBĐ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu861/2000/QĐ-TCBĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/09/2000
Ngày hiệu lực01/10/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 861/2000/QĐ-TCBĐ

Lược đồ Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ cước trung kế nội hạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ cước trung kế nội hạt
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu861/2000/QĐ-TCBĐ
                Cơ quan ban hànhTổng cục Bưu điện
                Người kýMai Liêm Trực
                Ngày ban hành28/09/2000
                Ngày hiệu lực01/10/2000
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ cước trung kế nội hạt

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ cước trung kế nội hạt

                            • 28/09/2000

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/10/2000

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực