Quyết định 911/QĐ-UBND

Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 911/QĐ-UBND đính chính 11/2016/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng Kiên Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 911/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2016 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 500/TTr-STP ngày 04 tháng 4 năm 2016 về việc đính chính Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang như sau:

1. Tại dòng thứ 10 từ trên xuống của trang 3, Điểm e, Khoản 3, Điều 3 đã ghi: “Trường hợp dịch chưa tới 1/2 trang (dưới 175 từ), mức thu được tính bằng 1/2 mức thu được quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, Khoản 1, Điều này”.

2. Nay đính chính lại thành: “ Trường hợp dịch chưa tới 1/2 trang (dưới 175 từ), mức thu được tính bằng 1/2 mức thu được quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, Khoản 3, Điều này”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điểu 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 911/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu911/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/04/2016
Ngày hiệu lực20/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 911/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 911/QĐ-UBND đính chính 11/2016/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng Kiên Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 911/QĐ-UBND đính chính 11/2016/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng Kiên Giang 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu911/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
              Người kýPhạm Vũ Hồng
              Ngày ban hành20/04/2016
              Ngày hiệu lực20/04/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 911/QĐ-UBND đính chính 11/2016/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng Kiên Giang 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 911/QĐ-UBND đính chính 11/2016/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng Kiên Giang 2016

                      • 20/04/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/04/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực