Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN136:2007

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 136 : 2007

ISO 296 : 1991

MÁY CÔNG CỤ – CÔN KẸP CHẶT CHUÔI DỤNG CỤ

Machine tools – Self-holding tapers for tool shanks

Lời nói đầu

TCVN 136 : 2007 thay thế TCVN 136 : 1970.

TCVN 136 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 296 :1991.

TCVN 136 : 2007 do Ban Tiểu kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY CÔNG CỤ – CÔN KẸP CHẶT CHUÔI DỤNG CỤ

Machine tools – Self-holding tapers for tool shanks

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của côn dùng để định vị và kẹp chặt chuôi dụng cụ có độ côn nhỏ từ 4 % đến 5 % và được phân loại theo sử dụng gồm ba loại sau:

a) côn thông dụng;

b) côn có độ côn nhỏ;

c) côn có độ côn lớn.

Côn thông dụng bao gồm các côn Morse theo ISO số 1 (No.1) đến số 6 (No.6). Các kích thước tiêu chuẩn của côn Morse tính bằng milimét được giới thiệu trong Bảng 2 và các kích thước tương ứng tính bằng inch được giới thiệu trong Bảng 3.

Đối với côn có độ nhỏ và độ côn lớn, một mặt ISO giới thiệu côn hệ mét số 4 (No.4), số 6 (No.6) có độ côn 5 % và côn Morse số 0 (No.0), mặt khác cũng giới thiệu các côn hệ mét số 80 (No.80) đến số 200 (No.200) có độ côn 5 %, các kích thước của côn có độ côn nhỏ và độ côn lớn chỉ được tính bằng milimét được giới thiệu trong Bảng 2. Tuy nhiên ISO cũng chấp nhận các loại côn nhỏ Brown và Sharpe số 1 (No.1) đến số 3 (No.3), kích thước của chúng chỉ tính bằng inch được giới thiệu trong Bảng 3, như đã nêu trong Bảng 1, gồm có:

a) đối với côn thông dụng sử dụng thông thường, chỉ có các côn Morse số 1 (No.1) đến số 6 (No.6);

b) đối với côn có độ côn nhỏ cỡ kích thước nhỏ hơn côn Morse số 1 (No.1), có hai giải pháp hoặc dùng các côn hệ mét số 4 (No.4), số 6 (No.6) và côn Morse số 0 (No.0) (không có các côn tương ứng tính bằng inch trong Bảng 3), hoặc dùng các côn Brown và Shape số 1 (No.1) đến số 3 (No.3) (không có các côn tương ứng tính bằng milimét trong Bảng 2);

c) đối với các cỡ kích thước lớn hơn côn Morse số 6 (No.6), chỉ có các côn hệ mét số 80 (No.80) đến 200 (No.200) (không có các côn tương ứng tính bằng inch trong Bảng 3).

Bảng 1 – Côn

Tên gọi

Kích thước tính bằng milimét

Kích thước tính bằng inch

Côn có độ côn nhỏ

Côn hệ mét số 4 (No.4) và số 6 (No.6), côn Morse số 0 (No.0)

Côn Brown và Shape số 1 (No.1) đến số 3 (No.3)

Côn thông dụng

Côn Morse số 1 (No.1) đến số 6 (No.6) 1)

Côn có độ côn lớn

Côn hệ mét số 80 (No.80) và số 200 (No.200)

 

1) Ngoại trừ ren, các côn Morse số 1 (No.1) đến số 6 (No.6) được chế tạo theo kích thước tính bằng milimét hoặc inch đều có tính đổi lẫn (lắp lẫn) rất cao, mặc dù không tuyệt đối đồng nhất.

Tiêu chuẩn này đưa ra hai loại sản phẩm được chế tạo ren hoàn toàn khác nhau theo ren hệ mét (M) hoặc ren hệ Anh (UNC). Để phân biệt giữa hai loại sản phẩm này thì phải ghi nhãn ký hiệu kiểu ren và kiểu côn như đã chỉ dẫn trên các hình vẽ của điều 4.

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của rãnh và lỗ trong kết cấu của các côn có yêu cầu cần phải cung cấp dung dịch trơn nguội trong gia công.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 137 : 1970 Côn của dụng cụ – Dung sai.

3. Dung sai độ côn

Dung sai độ côn phải theo chỉ dẫn trong TCVN 137 : 1970 chất lượng AT 5 và phải dương đối với côn ngoài và âm đối với côn trong.

Đối với các ứng dụng đặc biệt, có thể chọn các dung sai góc côn khác phù hợp với quy định trong TCVN 137 : 1970.

4. Kích thước

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1

Dung sai đối xứng tính bằng milimét

Hình 2


Bảng 6 - Côn số 0 (No.0) đến số 6 và côn hệ mét có độ côn 5 %

Kích thước tính bằng milimét

Ký hiệu côn hệ mét

 

Côn hệ mét

 

 

Côn morse

 

 

 

 

Côn hệ mét

 

 

 

 

0

1

2

3

4

5

6

80

100

120

160

200

 

 

 

1:20 = 0,05

0,6246:12 = 1:19,212 = 0,052 05

0,59858:12 = 1:20,047 = 0,049 88

0,59941 :12 = 1:20,02 = 0,04995

0,602 35:12 = 1 :19,922 = 0,0502

0,623 26:12 = 1:19,254 = 0,051 94

0,631 51 :12 = 1:19,002 = 0,052 63

0,625 65:12 = 1:19,18 = 0,05214

1: 20 = 0,05

Độ côn

 

 

Côn ngoài

D

 

4

6

9.045

12,065

17.78

23,825

31,267

44,399

63.348

80

100

120

160

200

a

 

2

3

3

3,5

5

5

6,5

6.5

8

8

10

12

16

20

D1

1)

4,1

6,2

9,2

12,2

13

24.1

31,6

44,7

63,8

80,4

100,5

120,6

160,8

201

D2

 

-

-

15

21

2a

40

56

 

d

1)

2,9

4,4

6.4

9.4

14,6

19,8

25,0

37,6

53,9

70,2

88,4

106,6

143

179,4

 

d1

2)

-

-

-

M6

M10

M12

M16

M20

M24

M30

M36

M36

M48

M48

 

d2

1)

-

-

6.1

9

14

19.1

25,2

36,5

52.4

69

87

105

141

177

 

d3

max.

-

-

6

3,7

13,5

18,5

24,5

35,7

51

67

85

102

138

174

 

d4

max.

2.5

4

6

9

14

19

25

35,7

51

67

85

102

138

174

 

d1

 

-

-

-

6,4

10,5

13

17

21

26

-

 

d8

 

-

 

8

12,5

15

20

26

31

 

d9

max.

-

-

-

8,5

13 2

17

22

30

11,5

 

d10

max.

23

32

50

53,5

64

91

102,5

159,5

182

196

232

268

340

412

 

l1

max.

25

35

53

57

69

86

109

136

190

204

242

280

356

432

 

l2

0

-

-

56.5

62

75

34

117,5

149,5

210

220

260

300

380

460

 

l3

-0,1

max.

-

 

59,5

65.5

80

99

124

156

216

228

270

312

398

480

 

l4

0

-0,1

-

-

-

-

20

29

39

51

81

 

l7

l8

0

-

-

34

43

55

69

99

 

l11

-0,1

-

-

-

4

5

5.5

8.2

10

11.5

-

 

l12

 

-

-

-

-

27

36

47

60

90

 

P

 

-

-

-

3,3

4,2

5

6,8

8.5

10.2

 

b

h 13

-

-

-

5.2

6,3

7,9

11.9

15,9

19

26

32

38

50

62

 

c

3)

-

-

6,5

8,5

10

13

16

19

27

24

28

32

40

48

 

e

max.

-

-

10,5

13,5

16

20

24

29

40

48

58

68

88

108

 

i

min.

-

-

-

16

24

24

32

40

47

59

70

70

92

92

 

R

max.

-

-

4

5

6

7

8

12

13

24

30

36

48

60

 

r

 

-

-

1

1,2

1.6

2

2,5

3

4

5

5

6

8

10

 

t

max.

2

3

4

5

5

7

9

10

16

24

30

38

48

60

Côn trong

d5

H11

3

4.6

6,7

9.7

14,9

20,2

26.5

38,2

54,8

71,5

30

108,5

145.5

182,5

d6

min.

-

-

-

7

11.5

14

18

23

27

33

39

39

52

52

d7

 

-

 

-

19,5

24,5

32

44

63

l5

min.

25

34

52

56

67

84

107

135

188

202

240

276

350

424

 

l6

 

21

29

49

52

62

78

98

125

177

186

220

254

321

338

 

l9

 

-

-

-

-

22

31

41

53

83

 

l10

 

-

 

-

 

32

41

53

67

97

 

l13

 

-

-

-

-

27

36

47

60

90

 

g

A13

2,2

3,2

3,9

5,2

6.3

7.9

11,9

15.9

19

26

32

33

50

62

 

h

 

8

12

15

19

22

27

32

36

47

52

60

70

90

110

 

p

 

-

-

-

-

4,2

5

6,8

8,5

10,2

-

 

z

4)

0,5

0,5

1

1

1

1

1

1

1

1,5

1.5

1,5

2

2

1) Đối với D1d hoặc d2, các giá trị đã cho chỉ có tính hướng dẫn.

(Các giá trị thực được rút ra từ các giá trị thực a l1 hoặc l3 có tính đến độ côn và kích thước cơ bản D).

2) d1 là đường kính danh nghĩa của ren: ren hệ mét M có bước ren tiêu chuẩn hoặc ren Anh (UNC) (xem Bảng 3 đối với các cơ kích thước tính bằng inch). Trong mỗi trường hợp các ký hiệu UNC hoặc M phải được ghi nhãn trên sản phẩm.

3) Cho phép tăng chiều dài c trên phần có nêm tới đường kính d3, nhưng không được vượt quá e.

4) z là sai lệch lớn nhất cho phép, chỉ hướng ra phía ngoài mặt mút của vị trí mặt phẳng đo tại đó có kích thước cơ bản D so với vị trí danh nghĩa trùng với mặt mút.

Bảng 3 - Côn Morse số 1 (No.1) đến số 6 (No.6) và côn Brown và Shape số 1 (No.1) đến số 3 (No.3)

Kích thước tính bằng inch

Tên gọi

Côn Brom và shape

Côn morse

1

2

3

1

2

3

4

5

6

Độ côn

0,502:12 = 1:23,904 = 0,04183

0,502:12 = 1:23,904 = 0,04183

0,502:12 = 1:23,904 = 0,04183

0,59858:12 = 1:20,047= 0,04988

0,59941:12 = 1:20,02 = 0,049 95

0,60235:12 =1:19,922 = 0,050 2

0,62326:12= 1 :19,254 = 0,051 84

0,631 51:12= 1:19,002 = 0,052 63

0,625 65:12 =1:19,18 = 0,05214

 

D

 

0, 239 22

0,29968

0,37525

0,475

0,7

0,938

1,231

1.748

2.494

Côn trong

a

 

3/32

3/32

3/32

1/8

3/16

3/16

1/4

1/4

1/16

D1

1)

0,24314

0,3036

0,37917

0,4812

0,7094

0,9474

1.244

1,7612

2,5103

 

D2

 

0,3937

0,5906

0,8268

1,1024

1,5748

2,2047

 

d

1)

0,2

0,25

0.3125

0,369

0,572

0,778

1,02

1,475

2,116

 

d1

2)

UNC 1/4

UNC 3/8

UNC 1/2

UNC 5/8

UNC 5/8

UNC 1

 

d2

1)

0.18954

0,23693

0,29681

0,3534

0,5533

0,7529

0,9908

1.4388

2,0639

 

d3

max.

11/64

7/32

9/32

11/32

17/32

23/32

31/32

1 13/32

2

 

d4

max.

11/64

7/3 2

9/32

11/32

17/32

23/32

31/32

1 13/32

2

 

d1

 

0,251 97

0,41338

0,51181

0, 669 29

0,82677

1,02362

 

d8

 

0,31496

0,49212

0,59055

0,7874

1 ,023 62

1,22047

 

d9

max.

0,33464

0,51968

0,689 29

0,86614

1,181 1

1,41732

 

d10

max.

15/16

13/16

1 1/2

2 1/8

2 9/16

3 3/16

4 1/16

5 3/16

7 1/4

 

l1

max.

11/3 2

1 9/32

1 13/32

2 1/4

2 3/4

3 3/8

4 5/16

5 7/16

7 9/16

 

l2

0

-0,004

13/16

1 1/2

1 7/8

2 7/16

2 15/16

3 11/16

4 5/8

5 7/8

81/4

 

l3

max.

19/32

1 19/32

1 31/32

2 9/16

3 1/8

3 7/8

4 7/8

6 1/8

8 9/16

 

l4

0

-0,004

-

-

-

19/32

25/32

1 9/64

1 17/32

2

3 3/16

 

l7

l8

0

-0,004

1 3/16

1 11/32

1 19/64

2 3/16

2 23/32

3 29/32

 

l11

 

 

0,157 48

0,19685

0,21653

0,322 83

0,3937

0,45275

 

l12

 

 

1,062 99

1,41732

1,85039

2,3622

3,5433

 

P

 

_

_

1/8

11/64

13/64

9/32

21/64

13/32

 

b

h 12

0,125

0,1562

0,1875

0.2031

0,25

0,3125

0,4687

0,625

0,75

 

c

3)

1/4

5/16

3/3

11/32

13/32

17/32

5/8

3/4

1 1/16

 

e

max.

0,381

0,455

0,532

0,52

0,66

0,83

0,96

1,15

1.58

 

i

min

1/2

3/4

0,94488

1 1/4

1 1/4

1,8504

 

R

max.

3/16

3/16

3/16

3/16

1/4

9/32

5/16

0,472 44

0,70866

 

r

 

1/32

1/32

3/64

3/64

1/16

5/64

3/32

1/8

5/32

 

t

max.

1/8

1/8

1/8

3/16

3/16

1/4

1/4

5/16

3/8

 

d5

H11

0,203

0,255

0, 319

0.378

0,588

0.797

1,044

1,502

2,15748

con

d6

min.

9/32

7/16

9/16

11/16

11/16

1 1/8

ngoài

d7

 

17/32

49/64

31/32

117/64

1 47/64

2 31/64

 

l5

min

1

11/4

1 9/16

2 3/16

2 21/32

3 9/32

4 5/32

5 5/16

7 3/8

 

l6

 

29/32

1 1/8

1 13/32

2 1/16

2 1/2

3 1/16

3 7/8

4 15/16

7

 

l9

 

43/64

7/8

17/32

1 39/64

2 3/32

3 17/64

 

l10

 

1 1/16

1 17/64

1 39/64

2 3/32

2 41/64

3 13/16

 

l13

 

1.06299

1,41732

1,85039

2,3622

3,5433

 

g

H12

0,141

0,172

0,203

0,223

0,27

0,333

0,493

0.65

0,78

 

h

 

13/32

9/16

23/32

3/4

7/8

1 1/8

1 1/4

1 1/2

1 7/8

 

p

 

1/8

11/64

13/64

9/32

21/64

13/32

 

z

4)

0,04

0,04

0,04

0,0393

0,0393

0,0393

0,0393

0,0393

0,0393

1) Đối với D1d hoặc d2, các giá trị đã cho chỉ có tính hướng dẫn.

(Các giá trị thực được rút ra từ các giá trị thực a l1 hoặc l3 có tính đến độ côn và kích thước cơ bản D).

2) d1 là đường kính danh nghĩa của ren: ren Anh UNC hoặc ren hệ mét M có bước ren tiêu chuẩn (xem Bảng 2 đối với các cỡ kích thước tính bằng milimét). Trong mỗi trường hợp các ký hiệu UNC hoặc M phải được ghi nhãn trên sản phẩm.

3) Cho phép tăng chiều dài c trên phần có nêm tới đường kính d3, nhưng không được vượt quá e.

4) z là sai lệch lớn nhất cho phép, chỉ hướng ra phía ngoài mặt mút của vị trí mặt phẳng đo tại đó có kích thước cơ bản D so với vị trí danh nghĩa trùng với mặt mút.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN136:2007

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN136:2007
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN136:2007
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 136:2007 (ISO 296 : 1991) về Máy công cụ – Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ