Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1385:1985

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật


TCVN 1385:1985

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN MỘT CHIỀU KIỂU QUAY BẰNG THÉP CÓ P ĐẾN 16 MPa - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Pipeline valves - Steel swing check valves for Pnom up to 16 MPa - Technical requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 1385:1985 thay thế cho TCVN 1385:1972

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN MỘT CHIỀU KIỂU QUAY BẰNG THÉP CÓ P ĐẾN 16 MPa - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Pipeline valves - Steel swing check valves for Pnom up to 16 MPa - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho van một chiều kiểu quay, nối bích và nối hàn, bằng thép, thông dụng trong công nghiệp, có P đến 16 MPa và D đến 1000mm, sử dụng ở những môi trường dẫn có nhiệt độ đến 873o K.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Van phải được chế tạo phù hợp với các tiêu chuẩn về dạng cụ thể của nó và phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này về bản vẽ chế tạo, được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Vị trí làm việc của van:

Trên đường ống nằm ngang - nắp ở phía trên, hoặc phù hợp với dấu khắc “trên” ở trên thân van.

Trên đường ống thẳng đứng - mặt đệm kín cửa van của thân ở phía trên.

1.3. Hướng mũi tên được kẻ trên thân van phải phù hợp với hướng của môi trường dẫn.

1.4. Không cho phép dòng môi trường chảy qua hay thấm qua kim loại, cũng như chảy qua các mối nối đệm kín.

1.5. Độ kín của van phải phù hợp với mức được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1

Môi trường dẫn khi thử về độ kín

Lưu lượng môi trường qua cửa van, cm3/ph (nước và dầu hỏa), dm3/ph (không khí), không lớn hơn, đối với van có lỗ thông quy ước D mm

Công dụng của van

50

80

100

125

150

200

250

300

400

500

600

800

1000

Nước

6

1

5

3

5

5

5

7

5

12

5

20

6

40

Dùng cho nước, hơi SP dầu mỏ và các môi trường chất lỏng chịu ăn mòn, không độc, không dễ bốc cháy, không dễ nổ khác.

Dầu hỏa hoặc không khí

1

3

5

7

12

20

40

Dùng cho môi trường thể khí, dễ nổ, dễ bốc cháy và độc.

CHÚ THÍCH: Cho phép thử bằng dầu hỏa những van đó được dự liệu dùng với sản phẩm dầu mỏ lỏng.

1.6. Lỗ thông quy ước - theo TCVN 1286

1.7. Áp suất quy ước, áp suất thử và áp suất làm việc theo TCVN 1287

1.8. Kích thước nồi của bích chính - theo các tài liệu đó được xét duyệt.

Kết cấu, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn tương ứng về bích. Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép chế tạo bích không có lỗ bắt bu lông và vít cấy.

1.9. Chiều dài kết cấu theo TCVN 1372.

1.10. Khi trên van có gá đặt ống nhánh, bộ phận khóa, cần phù hợp với những yêu cầu của các tiêu chuẩn về bộ phận đó.

1.11. Các bề mặt đệm kín của bích nối cần phải song song với nhau, sai lệch về độ song song đối với mỗi 100 mm đường kính của chúng không được vượt quá:

0,2 mm đối với van có P < 4MPa;

0,1 mm đối với van có P > 4MPa và D ≤ 200 mm;

0,15 mm đối với van có P > 4MPa và D > 200 mm.

Đối với bích đặt dưới tấm đệm có mặt cắt ô van, sai lệch về độ song song được chỉ dẫn cho phần đầu mút bích.

1.12. Sai lệch giới hạn đối với độ đồng trục và độ đối xứng không được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo - theo cấp chính xác 10 theo TCVN 384:1985.

1.13. Về kích thước góc gia công, sai lệch đối với trị số danh nghĩa không được vượt quá ATx14

1.14. Trước khi lắp, tất cả các chi tiết phải được làm sạch.

1.15. Trong các van đó được lắp xong, đầu mút các bu lông và vít cấy phải nhô khỏi đai ốc ít nhất một vòng ren.

1.16. Những chỉ số về độ tin cậy và tuổi thọ phải phù hợp với những chỉ dẫn trong tiêu chuẩn cho từng loại van cụ thể.

2. Quy tắc nghiệm thu

2.1. Để kiểm tra sự phù hợp của van với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, quy định những dạng thử sau:

- Thử giao nhận;

- Thử định kỳ;

- Thử điển hình.

Xác định dạng thử - theo các tài liệu đó được xét duyệt.

2.2. Khi thử giao nhận, mỗi chiếc van phải được cơ sở sản xuất thử các mặt sau:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Độ bền và độ chặt kín của vật liệu chi tiết và các mối hàn, dưới áp suất của môi trường dẫn.

2.3. Van phải thử định kỳ ít nhất một lần trong hai năm nhằm xác nhận những chỉ số về lượng của độ tin cậy. Số lượng bộ thử phải gồm ít nhất sáu van đối với mỗi kiểu kích thước.

2.4. Thử điển hình được tiến hành khi thay đổi kết cấu hoặc công nghệ chế tạo van, nếu sự thay đổi này ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của nó.

2.5. Thử định kỳ và thử điển hình do cơ sở sản xuất tiến hành theo chương trình được xét duyệt theo thủ tục quy định.

3. Phương pháp thử

3.1. Khi thử thủy lực phải bảo đảm đó rút hết không khí khỏi các khoang lỗ bên trong van.

Nước hoặc dầu hỏa còn lại sau khi thử, phải được lấy ra hết.

Việc thử phải được tiến hành trước khi sơn van.

3.2. Thử về độ bền và độ chặt kín của chi tiết van và các mối hàn, cũng như về độ kín của mối nối đệm và cửa van phải được tiến hành với áp suất cố định trong khoảng thời gian cần thiết cho việc kiểm tra van. Đối với van có D đến 100mm là 2 phút; D đến 300 mm là 3 phút; D trên 300 mm là 5 phút cho mỗi lần thử.

Thử về độ bền và độ chặt kín của vật liệu chi tiết và các mối hàn phải được tiến hành khi các ống nối đó được bịt kín, bộ phận khóa của ống nhánh đó đúng lại (nếu có) và đường truyện áp suất theo hướng mũi tên trên thân van.

3.3. Thử về độ bền và độ chặt kín của vật liệu van phải được tiến hành với nước bằng áp suất thử (Pt).

Van được sử dụng cho các môi trường thể khí, dễ nổ, dễ cháy và độc được thử bổ sung về độ chặt kín của vật liệu bằng không khí hoặc dầu hỏa với áp suất quy ước hoặc áp suất làm việc.

Những chi tiết khi thử có hiện tượng chất lỏng thấm hoặc rò qua kim loại và đó được sửa bằng hàn vỏ, phải được thử bằng thủy lực với áp suất thử (Pt). Những kết quả của lần thử lại này là kết quả cuối cùng.

Cho phép:

a) Tiến hành thử về độ bền và độ chặt kín của vật liệu van (được sử dụng cho sản phẩm dầu mỏ) bằng dầu hỏa với áp suất thử (Pt).

b) Tiến hành thử về độ bền và độ chặt kín van trong dạng đó lắp xong cũng như cho những chi tiết riêng biệt.

3.4. Thử kín của van mối nối đệm phải được tiến hành với môi trường dẫn đó nêu trong điều 1.5 bằng áp suất quy ước (P) hoặc áp suất làm việc (Plv) được chỉ dẫn trong bản vẽ.

Thử độ kín cửa van và mối nối đệm phải được tiến hành khi dòng môi trường đi ngược hướng mũi tên, ống nối thứ hai mở ra và bộ phận khóa của ống nhánh đóng lại (nếu có ống nhánh). Trong trường hợp này không cho phép bụi trơn các bề mặt đệm kín của van.

4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

4.1. Ghi nhãn và sơn phân biệt van - theo TCVN 1435:1985.

4.2. Van có lỗ thông quy ước (D) đến 400 mm phải được bao gói trong bao bì. Van có ống nhánh được phép bao gói cả ống nhánh, hoặc không có ống nhánh. Trong trường hợp này ống nhánh được bao gói trong chính bao bì này hoặc bao bì khác.

Ghi nhãn bao bì vận chuyển - theo các tài liệu đó được duyệt.

Theo sự thỏa thuận của khách hàng được phép vận chuyển van không có bao gói, trong trường hợp này lỗ thông của van phải được đậy kín và các bề mặt tiếp giáp của bích phải được phòng tránh hư hỏng.

Van được vận chuyển không phải đậy kín.

4.3. Van có lỗ thông quy ước (D) bằng và lớn hơn 400 mm không bao gói trong bao bì phải được chằng buộc trên một tấm đế gỗ bền chắc, còn lỗ thông và các bề mặt tiếp giáp của bích được che kín bằng nắp.

4.4. Khi bao gói, vận chuyển và bảo quản đĩa phải được phòng tránh va chạm vào lớp đệm của thân van, còn các bề mặt gia công ngoài không sơn hoặc không có lớp phủ của những chi tiết van bằng thép cacbon phải được bảo quản theo các tài liệu đó được duyệt.

4.5. Từng lô van (không dưới 10 chiếc) phải có kèm theo các tài liệu sử dụng theo TCVN 3830:1985, bao gồm:

- Giấy chứng nhận;

- Thuyết minh kỹ thuật và bản hướng dẫn lắp ráp và sử dụng.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1385:1985

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN1385:1985
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN1385:1985
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật