Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN167:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 167:1986

ĐỒ HỘP

BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Canned food

Packing, marking, transportation and storage

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 167 - 64, áp dụng cho các sản phẩm đồ hộp (trừ đồ hộp sữa) đựng trong bao bì kim loại.

1. Bao gói và ghi nhãn

1.1. Khối lượng tịnh: Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị bao gói phải phù hợp với khối lượng tịnh ghi trên nhãn.

Cho phép khối lượng tịnh của mỗi đơn vị bao gói sai lệch so với khối lượng tịnh ghi trên nhãn ± 5% (đối với hộp có khối lượng tịnh nhỏ hơn hoặc bằng 1 kg) và ± 3% (đối với hộp có khối lượng tịnh lớn hơn 1 kg, nhưng khối lượng tịnh trung bình các hộp không được nhỏ hơn khối lượng tịnh ghi trên nhãn).

1.2. Ghép kín: Các hộp có đựng sản phẩm phải được ghép kín.

1.3. Hộp sắt dùng cho đồ hộp phải theo đúng các yêu cầu của TCVN 166 – 64.

1.4. Nhãn: Nhãn phải được trình bày mỹ thuật, phủ kín toàn bộ thân hộp (đối với hộp có khối lượng tịnh nhỏ hơn hoặc bằng 1 kg) phẳng phiu, nguyên liệu không bị bong tróc.

Nội dung ghi trên nhãn cho phép thoả thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng nhưng phải bao gồm những điểm chủ yếu sau đây:

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ quan quản lý sản xuất;

- Khối lượng tịnh.

1.5. Ký hiệu trên hộp

1.5.1. Trên nắp hộp cần dập các ký hiệu quy ước bao gồm ca, ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu mặt hàng và ký hiệu cơ sở sản xuất lần lượt như sau:

Ca sản xuất: ký hiệu bằng một chữ số;

Ngày sản xuất: ký hiệu bằng hai chữ số;

Tháng sản xuất: ký hiệu bằng một chữ cái theo quy ước như sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Ký hiệu

A

B

D

E

H

K

L

M

N

P

T

U

- Năm sản xuất: Ký hiệu bằng một chữ số cuối cùng của năm;

- Số hiệu mặt hàng;

- Cơ sở sản xuất: ký hiệu bằng một chữ cái.

1.5.2. Các chữ cái và chữ số nói trên có thể xếp thành một hoặc hai hàng, nếu xếp thành hai hàng thì số hiệu mặt hàng và ký hiệu cơ sở sản xuất xếp ở hàng dưới.

Thí dụ: Sản phẩm có số hiệu mặt hàng B 12, sản xuất ngày 15 tháng 2 năm 1985, ca thứ 2, do nhà máy A sản xuất thì phải có ký hiệu như sau:

- Ký hiệu theo một hàng 215B5B12A

- Ký hiệu theo hai hàng 215B5

                                    B 12 A

1.5.3. Ký hiệu trên hộp phải đầy đủ và rõ ràng.

1.5.4. Số hiệu mặt hàng và ký hiệu cơ sở sản xuất do cơ quan có thẩm quyền quy định.

1.5.5. Ngoài ra, ở đáy hộp có thể ghi thêm ký hiệu theo sự thoả thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng.

1.6. Hòm hoặc các dạng bao bì khác để đựng hộp sản phẩm phải theo đúng tiêu chuẩn. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn, cho phép thoả thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng nhưng không được trái với những quy định tối thiểu sau đây:

1.6.1. Trong mỗi hòm phải đựng cùng một loại sản phẩm, cùng hạng chất lượng và cùng cỡ kích thước hộp.

1.6.2. Kích thước bao bì phải phù hợp với kích thước hộp để hộp xếp trong bao bì không bị xô đổ xộc xệch.

1.6.3. Giữa các lớp hộp xếp trong bao bì phải có lớp lót thích hợp.

1.6.4. Bao bì đựng hộp sản phẩm phải được đóng đai, nẹp chắc chắn, chịu va đập khi vận chuyển.

1.7. Trong mỗi đơn vị bao bì đựng hộp sản phẩm phải có một phiếu đóng gói, kích thước, quy cách, nội dung của phiếu cho phép thoả thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng, nhưng phải ghi rõ những điểm sau đây:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Ngày, tháng, năm, đóng gói;

- Tên người đóng gói.

2. Vận chuyển

2.1. Trong quá trình vận chuyển, sản phẩm phải được giữ gìn cẩn thận, các phương tiện vận chuyển phải có khả năng che mưa, che nắng cho sản phẩm và không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm.

3. Bảo quản

3.1. Sản phẩm phải được bảo quản trong kho khô ráo, sạch sẽ và thoáng mát.

Trong kho, đồ hộp phải xếp đứng thành từng khối và xếp riêng cho từng lô cách trần không ít hơn 0,75 m, cách tường không ít hơn 0,5 m và không được xếp trực tiếp xuống nền nhà kho.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN167:1986

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN167:1986
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/1986
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN167:1986

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN167:1986
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành13/09/1986
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

                          • 13/09/1986

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực