Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN174:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 174 – 86

THAN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BỐC VÀ CÁCBON  CỐ ĐỊNH

Coal - Method for determination of volatile matter and cacbon contents

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 174 – 75, áp dụng cho than nâu, than đá, antraxit và đá cháy.

1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BỐC

1.1. Nguyên tắc của phương pháp

Đốt mẫu thử trong chén nung bằng sứ hay thạch anh đậy nắp kín, ở nhiệt độ 850 ± 100C trong 7 phút và xác định lượng mất của mẫu thử do phần bay hơi bao gồm các chất bốc và nước, từ đó tính ra phần trăm chất bốc quy ước gọi là hàm lượng chất bốc.

1.2.  Thiết bị và dụng cụ

Lò múp đốt nóng bằng điện có bộ phận điều chỉnh tự động để không chế nhiệt độ đến 850 ±100C; lò cần có các lỗ phía trước để chất bốc cháy bay ra và ở phía sau để cắm pin nhiệt điện;

Pin nhiệt điện và điện kế để đo nhiệt độ:

Chén nung bằng sứ có nắp không tráng men, hay thạch anh có nắp mài, đường kính miệng 36 – 44mm, đường kính đáy 18 – 24mm, cao 36 – 44mm;

Máy ép thí nghiệm để ép than thành viên;

Cân phân tích;

Bình hút ẩm tốt nhất là loại có khóa, dùng axit sunfuric đặc hay canxi clorua hạt làm chất hút ẩm, sau một thời gian phải thay: axit sunfuric khi khối lượng riêng thay đổi (1 tháng 1 lần khi dùng thường xuyên), canxi clorua khi bắt đầu vỡ vụn;

Cặp chén nung.

1.3. Chuẩn bị thử

Cần chuẩn bị các chén nung có nắp đậy kín khi nung mẫu. Dùng bột corinden ướt để mài vào mặt dưới của nắp đậy sâu độ 1 mm vừa với miệng chén nung. Các chén nung và nắp phải được đánh số trước khi dùng và phải nung đến khối lượng không đổi, sau đó để nguội trong bình hút ẩm và cân trên cân phân tích cùng với nắp.

Dùng môi hay bay trộn đều mẫu phân tích đã chuẩn bị theo TCVN 1693 – 86, lấy 1 ± 0,01g từ 2 – 3 vị trí khác nhau, cho vào chén nung đã cân trước, các phép cân chính xác đến 0,002g.

Đối với than nâu, trước lúc thử phải nén mẫu thử thành viên.

Khi xác định hàm lượng chất bốc thì độ tro của mẫu thử không nhằm mục đích phân loại than thì độ tro của mẫu thử không vượt quá 10 %. Nếu mẫu thử có độ tro lớn hơn, cần tuyển trước khi xác định hàm  lượng chất bốc. Đối với mẫu than khó tuyển và antraxit việc tuyển được thực hiện trong dung dịch cacbon tetraclorua hoặc dung dịch kẽm clorua. Phần mẫu nổi trong dung dịch đưa xác định hàm lượng chất bốc.

1.4. Tiến hành thử

Khi làm thí nghiệm hàng loạt, để các chén nung có nắp đậy đã đựng mẫu và đã được cân trước vào giá rồi dùng cặp nhanh chóng đưa vào lò nung đã đốt nóng đến 8500C và đóng lò lại.

Khi để giá vào lò, nhiệt độ ban đầu của lò giảm xuống, nhưng sau 2 – 3 phút phải đạt trở lại 850 ± 00C và 4 phút cuối cùng phải giữ ở khoảng nhiệt độ này. Trong trường hợp không được như vậy phải thử nghiệm lại.

Dùng cặp cẩn thận lấy giá và chén nung ra khỏi lò để nguội dần trong không khí, sau đó trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và đem cân.

Việc khảo nghiệm đơn chiếc không tiến hành trong lò múp mà trong lò nổi. Cách tiến hành giống như trên, chú ý để đáy chén nung đặt trên vòng giữ chén nằm vào vùng có nhiệt độ 850 ± 100C.

Nếu kết quả thử mẫu than đá có hàm lượng chất bốc lớn hơn 20 % phần cặn không bay hơi dạng bột hay dính kết thì phải thử nghiệm lại với mẫu ép viên.

1.5. Tính kết quả

1.5.1 Hàm lượng chất bốc của mẫu phân tích Vpt tính bằng % theo công thức:

Khi hàm lượng cacbon dioxit của cacbonat trong mẫu không lớn hơn 2 %.

Khi hàm lượng cacbon dioxit của cacbonat trong mẫu lớn hơn 2 %.

Trong đó:

G – khối lượng mẫu, g;

G1 – phần giảm khối lượng của mẫu sau khi nung, g;

Wpt – độ ẩm của mẫu phân tích xác định theo TCVN 172 – 75, %;

CO - hàm lượng cacbon dioxit của cacbonat, %.

1.5.2 Tính chuyển kết quả ra các trạng thái tiến hành theo TCVN 318 – 69.

1.6. Sai lệch cho phép của các kết quả xác định

1.6.1 Những kết quả phải tính với độ chính xác đến 0,01 % và làm tròn đến 0,1 %.

1.6.2 Sai lệch giữa kết quả hai lần xác định song song hàm lượng chất bốc của mẫu phân tích Vpt làm từ một mẫu trong cùng phòng thí nghiệm không được vượt quá.

đối với than có Vpt nhỏ hơn 9 % : 0,2 % ;

đối với than có Vpt từ 9 % đến 45 % : 0,5 % ;

đối với than có Vpt lớn hơn 45 % : 1,0 % ;

sai lệch giữa kết quả xác định chất bốc ứng khối lượng cháy quy ước V0 làm từ một mẫu ở những thí nghiệm khác nhau không được vượt quá.

đối với than có V0 nhỏ hơn 9 % : 0,5 % ;

đối với than có Vc từ 9 % đến 45 %: 1,0 % ;

đối với than có Vc lớn hơn 45 % : 1,5 % ;  

1.6.3 Tiến hành xác định hàm lượng chất bốc trên hai lượng cân. Khi nhận được kết quả có sai lệch lớn hơn sai lệch cho phép thì tiến hành xác định lần thứ 3. Kết quả là trung bình cộng của hai lần gần nhau nhất và nằm trong giới hạn cho phép. Nếu kết quả lần thứ 3 so với một trong hai lần trên đều nằm trong giới hạn sai lệch cho phép thì kết quả lấy trung bình cộng của cả ba lần xác định.

2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON CỐ ĐỊNH

2.1. Hàm lượng cacbon cố định trong mẫu thử tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

Wpt – độ ẩm ứng với mẫu phân tích xác định theo TCVN 172 – 75, %;

Apt – độ tro ứng với mẫu phân tích xác định theo TCVN 173 – 75, %;

Vpt – hàm lượng chất bốc ứng với mẫu phân tích xác định theo điều 1 của tiêu chuẩn này, %.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN174:1986

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN174:1986
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN174:1986
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1986 về Phương pháp xác định hàm lượng chất bốc và cácbon cố định