Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1826:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:2006 (ISO 7801 : 1984) về Vật liệu kim loại – Dây -Thử uốn gập hai chiều do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1826 - 1993

DÂY KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ BẺ GẬP

Wire - Bend test method

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử khả năng chịu bẻ gập nhiều lần của dây kim loại có mặt cắt tròn và những mắt cắt định hình với đường kính tương ứng từ 0,5 mm đến 10 mm ở nhiệt độ trong khoảng từ 10 oC đến 35 oC.

1. Mẫu thử

1.1 Phương pháp lấy mẫu của phép thử này được qui định trong các tiêu chuẩn riêng cho từng loại dây.

1.2 Chiều dài của mẫu quy định từ 100 mm đến 150 mm.

2. Thiết bị thử

2.1  Sơ đồ của thiết bị thử bẻ gập trên hình 1, các thông số của thiết bị phải phù hợp với bảng 1.

1. Đòn uốn cong                                                      4. Trục uốn

2. Thanh kẹp                                                           5. Má kẹp chặt

3. Mẫu thử                                                              6. Ngàm kẹp

a- Khoảng cách từ mặt dưới của tay thanh kẹp đến mặt trên của trục uốn

b- Khoảng cách từ mặt trên của mỏ kẹp đến nối điểm giữa của trục uốn

D - Đường kính trục uốn

I - Đường tâm tay quay

Hình 1

mm                                                              Bảng 1

Đường kính danh nghĩa của dây

Đường kính trục uốn

Đường kính lỗ thanh kẹp

Khoảng cách từ mặt dưới của thanh kẹp đến mặt trên của trục uốn (a)

Khoảng cách từ mặt trên của má kẹp đến đường nối điểm giữa của trục uốn (b)

danh nghĩa

Độ lệch cho phép

Từ 0,5 đến 0,7

3,50

± 0,05

1,0

15

1,5

Lớn hơn 0,7 đến 1

5

1,5

0,25 D1

Lớn hơn 1 đến 1,5

7,5

2,0

20

Lớn hơn1,5  đến 2

10,00

2,5

Lớn hơn 2 đến 2,5

15,00

3,0

25

Lớn hơn 2,5 đến 3

3,5

Lớn hơn 3 đến 4

20,00

± 0,10

4,5

35

Lớn hơn 4 đến 5

30,00

6,0

50

Lớn hơn 5 đến 6

7,0

Lớn hơn 6 đến 6,5

40,00

8,0

75

Lớn hơn 6,5 đến 8

9,0

Lớn hơn 8 đến 8,5

10,0

Lớn hơn 8,5 đến 10

 

2.2 Trục uốn và má kẹp phải được làm từ vật liệu chịu mài mòn cao và có độ cứng không nhỏ hơn 61 HRC. Độ nhám bề mặt làm việc của trục uốn và má kẹp Ra không lớn hơn 1,25 m theo TCVN 2511-78.

2.3 Trục uốn và má kẹp phải được lắp đặt sao cho trụ của mẫu thử và trục của tay gạt ở trên cùng một mặt phẳng. Các đường tâm của trục uốn phải song song với nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng bẻ gập. Sai lệch độ song song và sai lệch độ vuông góc được qui định trong tiêu chuẩn của thiết bị.

2.4 Khe hở giữa các trục uốn của thiết bị khi đóng các má kẹp phải là 0,20 +0,05 mm.

2.5 Khoảng cách giữa tay quay của thanh kẹp đến đường sinh trên trục uốn phải là 1 mm ± 0,2 mm.

2.6 Phải tác dụng lực kéo lên thanh kẹp để đảm bảo mẫu luôn bị kéo căng với đường kính nhỏ hơn 0,8 mm và lực kéo từ 3,0 N đến 60,0 Η

2.7 Từ vị trí ban đầu thẳng đứng đến vị trí cuối (bên trái) của đòn uốn phải tạo thành góc .

3. Chuẩn bị thử

3.1 Trước khi thử mẫu phải được nắn thẳng nhưng không được làm thay đổi trạng thái bề mặt và hình dạng mặt cắt của mẫu.

3.2 Mẫu phải được kẹp chặt trong má kẹp và vuông góc với mặt phẳng đi qua tâm 2 trục uốn. Chiều dài đoạn cuối của mẫu nằm trong má kẹp không được nhỏ hơn chiều cao của má kẹp.

3.3 Trong khi thử, mẫu trong má kẹp không được xoay hay chuyển dịch theo chiều dọc.

3.4 Khi thử những dây kim loại có mặt cắt hình chữ nhật, hình chữ Z, hình chữ X, hình nêm hoặc hình thang, mẫu phải được cố định trong má kẹp theo hình 2.

Hình 2

Đối với những dây kim loại có mặt cắt phức tạp khác phải cố định theo các tiêu chuẩn riêng.

3.5 Điều kiện tiến hành thử phụ thuộc vào đường kính hoặc các kích thước đặc trưng của mẫu thử, theo bảng 1.

3.6 Khi thử bẻ gập dây kim loại định hình, đường kính lỗ sau khi biến dạng được xác định bằng đường kính vòng tròn ngoại tiếp của mặt cắt định hình của dây mẫu.

4. Tiến hành thử

4.1 Thử bẻ gập phải tiến hành với tần số bẻ gập không quá:

- 60 lần trong 1 phút đối với dây có đường kính 5,0 mm và nhỏ hơn.

- 30 lần trong 1 phút đối với dây có đường kính lớn hơn 5,0 mm.

4.2 Khi thử dây có đường kính nhỏ hơn 0,8 mm cần đặt lên mẫu 1 lực kéo ban đầu không lớn hơn 3 % so với lực kéo đứt danh nghĩa.

4.3 Lần bẻ gập đầu tiên được tính khi mẫu bị bẻ sang phải hay trái 90 o. Lần bẻ gập thứ hai 180 o theo hướng ngược lại. Lần thứ 2 là bẻ gập 180 o theo hướng ngược lại lần gập trước đó..v.v.. (xem hình 3).

Việc phá hỏng mẫu hay số lần bẻ gập cho phép được qui định trong các tiêu chuẩn của từng loại dây.

Không được tính lần bẻ gập cuối cùng trước khi mẫu gãy.

Hình 3

5. Đánh giá kết quả thử

Mẫu được coi là đạt yêu cầu nếu mẫu không bị phá hỏng so với số lần bẻ gập qui định trong các tiêu chuẩn của từng loại dây cụ thể.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1826:1993

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN1826:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN1826:1993
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử bẻ gập