Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1916:1976

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1916 - 76

BULÔNG, VÍT, VÍT CẤY, ĐAI ỐC - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bolts, scres, studus and nuts - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bu lông, vít, vít cấy và đai ốc có đường kính ren từ 1 đến 48 mm

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Kiểu, kích thước, ren, sai lệch giới hạn và độ nhẵn bề mặt của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải phù hợp với những yêu cầu đã được quy định trong các tiêu chuẩn và kích thước.

1.2. Cơ tính của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép cacbon và thép hợp kim phải theo những chỉ dẫn trong bảng 1 và 2.

Cơ tính của bu lông, vít và vít cấy làm bằng thép cacbon và thép hợp kim ở nhiệt độ thường

Bảng 1

Cấp bền*

Giới hạn bền σb, KG/mm2

Giới hạn chảy σc, KG/mm2

Độ giãn dài tương đối ε, %

Độ dai và dập ak KG/mm2

Độ cứng Brinen HB

Độ cứng Rocven

Ứng suất do tải trọng thử σt KG/mm2

HRB

HRC

Nhỏ nhất

Lớn nhất (tham khảo)

Không nhỏ hơn

Nhỏ nhất

Lớn nhất (tham khảo)

Nhỏ nhất

Lớn nhất (tham khảo)

Nhỏ nhất

Lớn nhất (tham khảo)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

3.6

34

49

20

25

Không qui định

90

150

48

80

Không qui định

18,8

30

4.6

40

55

24

25

5,5

110

170

62

86

22,6

4.8

32

14 tham khảo

Không qui định

29,1

5.6

50

70

30

20

5

140

215

77

97

28,2

5.8

40

10 tham khảo

Không qui định

36,4

6.6

60

80

36

16

4

170

245

86

102

Không qui định

33,9

6.8

48

8 tham khảo

Không qui định

43,7

6.9

54

12 tham khảo

47,5

8.8

80

100

64

12

6

225

300

Không qui định

21

33

58,2

10.9

100

120

90

9

4

280

365

29

39

79,2

12.9

120

140

108

8

4

330

475

36

45

95,0

14.9

140

160

126

7

3

390

Không qui định

41

50

111,0

* Cấp bền được ký hiệu bằng 2 chữ số. Số trước nhân với 10 cho giới hạn bền nhỏ nhất kG/mm2, số sau nhân với 10 cho tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền bằng %. Tích của hai số cho giới hạn chảy kG/mm2 (đối với cấp bền 3.6 cho giá trị gần đúng).

Chú thích:

1. Đối với cấp bền 4.8; 5.8 và 6.8 cho phép dùng thép tự động.

2. Khi cung cấp bulông, vít và vít cấy cho phép thay thế những sản phẩm có cấp bền thấp bằng những sản phẩm có cấp bền cao hơn:

Cấp bền 3.6 bằng cấp bền 4.6;

Cấp bền 4.8 bằng cấp bền 5.8; 6.8; 6.9;

Cấp bền 5.8 bằng cấp bền 6.8; 6.9;

Cấp bền 6.8 bằng cấp bền 6.9; 8.8;

Cấp bền 6.9 bằng cấp bền 8.8.

Cơ tính của đai ốc làm bằng thép cacbon và hợp kim ở nhiệt độ thường

Bảng 2

Cấp bền*

Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σ , kG/mm2, không nhỏ hơn

Độ cứng Brinen HB

Độ cứng Rocven HRC

Không lớn hơn

4

40

302

33

5

50

6

60

8

80

10

100

353

38

12

120

14

140

375

40

* Cấp bền ký hiệu bằng chữ số, số này nhân với 10 cho trị số ứng suất do tải trọng thí nghiệm kG/mm2.

Chú thích:

1. Đối với cấp bền 4 và 5 cho phép dùng thép phốt pho. Đối với cấp độ bền 4, 5, 6 cho phép dùng thép tự động.

2. Khi cung cấp, cho phép thay thế đai ốc có cấp bền thấp bằng cấp bền cao hơn (nếu trong đơn đặt hàng không cấm). Khi đó độ cứng của đai ốc cung cấp không được vượt quá độ cứng quá quy định của cấp được thay thế.

1.3. Không cho phép dùng thép sôi và thép tự động để làm bulông, vít và vít cấy nếu khách hàng yêu cầu và được ghi rõ trong đơn đặt hàng.

1.4. Cơ tính của bulông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép chịu ăn mòn, thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định nhiệt phải theo bảng 3 và 4

Cơ tính của bulông, vít, vít cấy làm bằng thép chịu ăn mòn, thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định ở nhiệt độ thường.

Bảng 3

Ký hiệu quy ước của nhóm

Giới hạn bền σb kG/mm2

Giới hạn chảy σc kG/mm2

Độ giãn dài tương đối ε, %

Độ dai va đập ak, KG/mm2

Ứng suất do tải trọng thử σt KG/mm2

Không nhỏ hơn

21

52

20

40

-

18,0

22

70

55

15

6

49,5

23

65

12

6

58,5

24

90

55

8

3

49,5

25

75

10

3

67,5

26

110

85

10

5

76,5

Cơ tính của đai ốc làm bằng thép chịu ăn mòn và thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định ở nhiệt độ thường.

Bảng 4

Ký hiệu quy ước của nhóm

Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σ kG/mm2, không nhỏ hơn

21

52

22

70

23

25

90

26

110

1.5. Cơ tính của bulông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép hợp kim màu phải theo bảng 5 và 6

Cơ tính của bu lông, vít và vít cấy làm bằng hợp kim màu ở nhiệt độ thường

Bảng 5

Ký hiệu quy ước của nhóm

Giới hạn bền σb kG/mm2

Giới hạn chảy σc kG/mm2

Độ giãn dài tương đối ε, %

Độ cứng Brinen HB

Không nhỏ hơn

31

27

12

15

Không quy định

32

32

Không quy định

12

75

33

34

50

Không quy định

35

88

20

10

Cơ tính đai ốc làm bằng hợp kim màu ở nhiệt độ thường

Bảng 6

Ký hiệu quy ước của nhóm

Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σ kG/mm2, không nhỏ hơn

31

27

32

32

33

34

50

35

38

1.6. Mắc vật liệu dùng để làm bulông, vít và vít cấy có cấp bền 8.8, 10.9 và làm đai ốc có cấp bền 10, 12 và 14 cần phải ghi trong đơn đặt hàng (mác vật liệu tương ứng được giới thiệu trong phụ lục).

1.7. Mác thép các bon dùng để làm bulông, vít, vít cấy có cấp bền 3.6 - 6.9 và làm đai ốc có cấp bền 4 - 8 cũng như mác hợp kim màu do cơ sở sản xuất lựa chọn (mác vật liệu tương ứng được giới thiệu trong phụ lục).

1.8. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép sản xuất bulông, vít, vít cấy và đai ốc bằng thép cácbon, thép hợp kim có mác khác với mác giới thiệu trong phụ lục nhưng có cấp bền tương đương và bằng hợp kim màu có cơ tính khác với những chỉ dẫn ở bảng 5 và 6.

1.9. Mác vật liệu nhóm 21, 23, 25 dùng để chế tạo các chi tiết lắp xiết cần phải ghi trong đơn đặt hàng. Cho phép đặt hàng chế tạo các chi tiết lắp xiết bằng những vật liệu có cơ tính khác quy định ở bảng 3 và 4.

1.10. Theo yêu cầu của khách hàng, chi tiết lắp xiết làm bằng đồng thau theo phương pháp chồn nguội phải qua nhiệt luyện để khử ứng suất trong.

1.11. Theo yêu cầu của khách hàng, bulông, vít, vít cấy và đai ốc được sản xuất có lớp phủ.

Loại và ký hiệu của lớp phủ phải theo bảng 7.

1.12. Yêu cầu kỹ thuật đối với lớp phủ, chiều dày phủ và kích thước ren khi chưa có lớp phủ được quy định theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

1.13. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép dùng những loại lớp phủ khác.

1.14. Kích thước rãnh lùi dao, đoạn ren cạn và cạnh vát của phần cuối ren theo TCVN 2034 - 77.

1.15. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép chế tạo:

a) Bulông, vít, vít cấy có chiều dài phần ren dài hoặc ngắn hơn;

b) Vít cấy và đai ốc có ren trái;

c) Bulông có một lỗ ở đầu.

Bảng 7

Ký hiệu

Loại lớp phủ

00

Không lớp phủ

01

Kẽm có Cromat hóa

02

Cadini có cromat hóa

03

Niken

04

Hai lớp Đồng - Niken

05

Oxyt

06

Phốt phát có tẩm dầu

07

Thiếc

08

Đồng

09

Kẽm

10

Anôt oxyt có crômat hóa

11

Thụ động

12

Bạc

1.16. Sai lệch hình dạng và khuyết tật bên ngoài quy định ở bảng 8 và 9.

Bảng 8

Cấp chính xác của sản phẩm

Thô

Nửa tinh

Tinh

Không cho phép

1. Vết nứt

2. Vết xước làm cho kích thước của sản phẩm vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

3. Góc giữa cạnh vát và mặt tựa của bulông lớn hơn 15o (hình 1b)

4. Việc vát cạnh của đầu bulông sáu cạnh hay đầu vuông đến mặt tựa lớn hơn 0,25 chiều cao của đầu bulông hay đai ốc (hình 1a).

Hình 1

5. Việc vê tròn đầu bulông sáu cạnh hay vuông làm cho đường kính vòng tròn ngoại tiếp vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

6. Việc vê tròn các vành ở đầu bulông và vít đầu chìm và nửa chìm cũng như các cạnh ở đầu của bulông và vít đầu chỏm cầu làm cho đường kính ở đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

7. Bulông đầu chỏm cầu khuyết hụt ở đỉnh nếu đường kính mặt khuyết vượt quá:

40 % đường kính danh nghĩa của đầu

30 % đường kính danh nghĩa của đầu

Sự khuyết hụt không được làm cho chiều cao của đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

8. Độ nghiêng đường sinh của đầu (hình 2) lớn hơn 5 o và phần cầu ở mặt trên của đầu, làm cho chiều cao của đầu hình trụ vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

Hình 2

9. Đường kính danh nghĩa của đầu vít giảm nhỏ theo hướng của rãnh vượt quá:

0,3 mm - khi vít có đường kính ren đến 2 mm;

0,6 mm - khi vít có đường kính ren từ 2,5 đến 5 mm;

0,7 mm - khi vít có đường kính ren từ 6 mm và lớn hơn.

10. Độ nghiêng của mặt cạnh (góc β - hình 3) lớn hơn:

2 o

2 o

1 o

Chú thích:

1. Độ nghiêng của mặt cạnh không được làm cho kích thước vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

2. Chú thích 1 không áp dụng đối với bulông thô chế tạo bằng máy ép ma sát.

Hình 3

11. Độ nghiêng của các mặt sáu cạnh trong (góc β - hình 4) lớn hơn:

Hình 4

12. Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,25 chiều cao đầu làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài giới hạn 0,9 đường kính danh nghĩa.

Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,20 chiều cao đầu làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài giới hạn 0,95 đường kính danh nghĩa.

Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,15 chiều cao của đầu, làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

13. Độ không vuông góc của bề mặt của đầu đối với trục của thân (góc g - hình 5) lớn hơn:

2o đối với chi tiết có đường kính ren đến 30 mm;

1o - đối với chi tiết có đường kính ren đến 30 mm;

 

1o - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm

30' - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm

14. Độ không vuông góc của mặt tựa của đai ốc đối với trục của ren (góc g - hình 5) lớn hơn:

2o

1o30'

1o

Hình 5

15. Có độ lồi ở mặt tựa.

16. Độ lõm ở mặt tựa có trị số lớn hơn nửa dung sai chiều cao đầu hay chiều cao đai ốc.

17. Các vết ở chỗ tháo khuôn làm tăng đường kính thực tế của thân lớn hơn trị số dung sai cấp chính xác 8.

Các vết ở chỗ tháo khuôn làm tăng đường kính thực tế của thân lớn hơn trị số dung sai cấp chính xác 7.

-

18. Các vết do lăn ép hay do dụng cụ cắt làm cho đường kính thân hay đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

19. Sự phình to thêm của đường kính của thân ở dưới đầu bulông hay vít (do áp lực cán ren) lớn hơn:

Dung sai cấp chính xác 8 trên chiều dài bằng 2 lần đường kính danh nghĩa của ren.

0,05 mm trên chiều dài 5 mm - đối với chi tiết có đường kính ren đến 16 mm.

0,1 mm trên chiều dài 8 mm - đối với chi tiết có đường kính ren từ 18 đến 27 mm.

0,2 mm trên chiều dài 10 mm - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm.

Ở những thân bulông có kết cấu giảm áp lực cán ren đoạn côn khoảng giữa phần cuối của đoạn lùi ren và phần không có ren của thân bulông có chiều dài lớn hơn 2 lần bước ren (hình 6).

Hình 6

21. Cắt xiên ở cuối thân l (hình 7) lớn hơn:

Kích thước cạnh vát C theo TCVN 2034 - 77

1/2 kích thước cạnh vát C theo TCVN 2034 - 77

Hình 7

22. Vết lõm ở mặt mút của thân sản phẩm chế tạo bằng phương pháp cán ren có chiều sâu lớn hơn kích thước cạnh vát C (hình 8) theo TCVN 2034 - 77.

Hình 8

23. Rìa thừa và mép sắc ở lỗ để lắp chốt chẻ.

24. Khoét lỗ lắp chốt chẻ có đường kính lớn hơn 1,5 đường kính của lỗ hay gây ra vết nứt của mặt mút.

25. Những chỗ khuyết lõm và biếu cục kim loại ở đáy rãnh, làm cho chiều sâu của rãnh vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

26. Góc của thành rãnh (góc a - hình 9) lớn hơn:

5o

3o

Hình 9

27. Rìa thừa do cắt rãnh.

28. Độ lõm ở đáy rãnh có độ cong không phù hợp với bán kính của rãnh tiêu chuẩn hay với dao phay rãnh, cũng như độ lồi có bán kính nhỏ hơn 90 mm đối với vít đường kính ren đến 12 mm và nhỏ hơn 150 mm đối với vít có đường kính ren lớn hơn 12 mm (hình 10)

Hình 10

29. Những chỗ khuyết lõm hay biếu cục kim loại ở mặt mút của đầu vít rãnh chữ thập làm cho chiều cao của đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

30. Rìa thừa hay khuyết ở ren làm calip ren lọt không vặn vào được.

31. Nứt rạn và tróc ren ở bulông, vít và vít cấy nếu chiều sâu những khuyết tật này vượt ra ngoài giới hạn của đường kính trung bình của ren hay chiều dài của chúng lớn hơn:

8% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/3 chiều dài của một vòng ren

5% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/4 chiều dài của một vòng ren

2% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/6 chiều dài của một vòng ren.

32. Nứt rạn hay tróc ren ở đai ốc, nếu chiều sâu những khuyết tật này vượt ra ngoài giới hạn của đường kính trung bình của ren hay chiều dài của chúng lớn hơn 1/2 vòng ren.

33. Làm giảm chiều cao prôfin ren của bulông, vít, vít cấy bằng cách làm giảm đường kính ngoài lớn hơn:

3 vòng ren cuối

2 vòng ren cuối

34. Sự làm tròn đỉnh của prôfin ren cán, làm cho đường kính ngoài của ren vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.

35. Độ lệch của trục ren so với trục phần trên của thân lớn hơn miền dung sai:

Cấp chính xác 8

Cấp chính xác 7

Kích thước cơ sở để tính dung sai là đường kính ngoài của ren.

Bảng 9

Cấp chính xác của sản phẩm

Thô

Nửa tinh

Tinh

Cho phép

1. Những khuyết tật bề mặt đã quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu dây và thanh dùng để chế tạo sản phẩm.

2. Những vết cháy cục bộ trên bề mặt, các vết kẹp chặt, các vết của cơ cấu truyền dẫn, các vết nhăn và chất gỉ dễ mất đi khi rửa dầu hỏa.

Các vết kẹp chặt các vết của cơ cấu truyền dẫn, các vết nhăn và chất gỉ dễ mất đi khi rửa dầu hỏa ở sản phẩm được cung cấp không mạ.

Các vết tháo khuôn.

3. Lỗ tâm ở phần mút của đầu và thân.

4. Làm giảm chiều cao prôfin ren bằng cách làm tăng đường kính trong của ren ở một vòng ren cuối của đai ốc.

5. Vát góc 90o ở lỗ của đai ốc có lớp phủ.

6. Vết nứt nhỏ ở các cạnh của chỗ lõm ở đầu bulông không ra đến mặt.

7. Những rìa thừa nhỏ dễ mất đi, các vết tháo khuôn và bậc ở mặt tựa của đầu có chiều cao không lớn hơn:

Các vết do làm sạch rìa thừa, rìa thừa nhỏ trong giới hạn chiều cao của vòng đệm chặn.

0,3 mm

0,2 mm

8. Các vết nứt nhỏ và các cục kim loại nhỏ ép vào mặt tựa của đai ốc ở chỗ tiếp giáp với cạnh vát ngoài và trong

Các cục kim loại nhỏ ép vào mặt tựa của đai ốc.

9. Chỗ chuyển tiếp từ cổ đến thân của bulông có góc 60o.

10. Không vát cạnh ở cuối thân những sản phẩm cán ren.

Không vát cạnh ở cuối thân những sản phẩm cán ren nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng.

11. Giảm prôfin của ren ở gần lỗ lắp chốt chẻ.

12. Làm tù góc của cổ vuông.

13. Làm tròn mặt mút trên của đầu thay cho vát cạnh ở những bulông có chỗ lõm ở đầu.

1.17. Bulông, vít, vít cấy và đai ốc chế tạo xong phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất thu nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm sản phẩm sản xuất ra phù hợp với tiêu chuẩn này.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Bulông, vít, vít cấy phải qua những thử nghiệm chỉ dẫn ở bảng 10 và 11.


Các dạng thử của bulông, vít, vít cấy

Bảng 10

Dạng thử

Vật liệu

Thép cacbon và thép hợp kim

Thép chịu mòn, thép hợp kim màu, bền nhiệt

Cấp độ bền

Ký hiệu quy ước của nhóm

3.6

4.6

4.8

5.6

5.8

6.6

6.8

6.9

8.8

10.9

12.9

14.9

21

22

23

24

25

26

31

32

33

34

35

1. Thử kéo (mục 2.18)

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

B

B

B

B

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

2. Đo độ cứng (mục 2.19)

Y

Y

-

Y

-

Y

-

-

Y

Y

Y

Y

-

-

-

-

-

-

-

Y

Y

-

-

3. Thử kéo theo mẫu (mục 2.20)

Y

Y

Y**

Y

Y**

Y

Y**

Y**

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y*

Y*

Y*

Y

4. Thử độ đai va đập (mục 2.21)

-

Y

-

Y

-

Y

-

-

B

B

B

B

-

Y

Y

Y

Y

Y

-

-

-

-

-

5. Thử tải trọng thí nghiệm (mục 2.22)

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

-

-

-

-

-

6. Thử bếp ở chỗ tiếp giáp của đầu và thân (mục 2.23)

-

-

B

-

B

-

B

B

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7. Thử kéo ở vòng đệm nghiêng (mục 2.24)

Y

Y

-

Y

-

Y

-

-

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

-

-

8. Thử giá trị lớp thoát cacbon (mục 2.25)

-

-

-

-

-

-

-

-

Y

Y

Y

Y

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

9. Thử độ bền liên tục (mục 2.26)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

T

T

T

T

T

T

-

-

-

-

-

B: Thử bắt buộc

Y: Thử theo yêu cầu của khách hàng

* Chỉ xác định giới hạn bền và độ dãn dài tương đối

** Chỉ xác định giới hạn bền và giới hạn chảy


Chú thích:

1. Khi chế tạo bulông, vít, vít cấy bằng phương pháp cắt và sau đó không nhiệt luyện cho phép tiến hành thử cơ tính theo điểm 2, 3, 4 trên vật liệu chế tạo hay trên mẫu thử của vật liệu chế tạo.

2. Nếu tiến hành thử theo điểm 7 thì thôi không thử theo điểm 1.

3. Nếu tiến hành thử theo điểm 3 thì thôi không thử theo điểm 5.

Các dạng thử của đai ốc

Bảng 11

Dạng thử

Vật liệu

Thép cacbon và thép hợp kim

Thép chịu ăn mòn, thép bền nhiệt, chịu nhiệt và ổn định nhiệt

Hợp kim màu

Cấp bền

Ký hiệu quy ước của nhóm

 

4

5

6

8

10

12

14

21

23

25

26

31

32

33

34

35

1. Kiểm tra theo tải trọng (điều 2.27)

Y

Y

Y

Y

B

B

B

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

2. Đo độ cứng (điều 2.19)

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

-

-

-

-

-

-

-

-

-

B - Thử bắt buộc.

Y - Thử theo yêu cầu của khách hàng.

2.2. Kiểm tra mặt ngoài của sản phẩm không dùng dụng cụ phóng to.

Kiểm tra độ nhẵn bề mặt bằng cách so sánh chi tiết với mẫu chuẩn.

Chú thích:

1. Cho phép kiểm tra vết nứt bằng phương pháp đặc biệt, kiểm tra độ nhẵn bề mặt bằng dụng cụ đo.

2. Trong trường hợp nghi ngờ cho phép dùng kính lúp có độ phóng to 2,5 - 3 lần.

2.3. Kiểm tra kích thước sản phẩm bằng calip giới hạn, dưỡng, dụng cụ đo vạn năng, khuôn kiểm tra và những dụng cụ khác.

2.4. Ren phải được kiểm tra bằng calip giới hạn, đối với bulông và vít cấy có lỗ lắp chốt chẻ cho phép vặn calíp ren không lọt vào đến hết lỗ lắp chốt chẻ.

2.5. Kiểm tra chiều dày lớp mạ ở đầu bulông và vít ở mặt cạnh hay mặt mút của đai ốc ở thân vít cấy. Phương pháp kiểm tra chất lượng và chiều dày lớp mạ khi chưa có tiêu chuẩn thì theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất. Khi đã có tiêu chuẩn thì việc lựa chọn phương pháp nào trong tiêu chuẩn là do bên cơ sở sản xuất quyết định.

2.6. Độ thẳng góc của mặt tựa đầu bulông hay vít đối với đường trục của thân được kiểm tra bằng dưỡng đo góc hay căn lá mẫu đo khe hở giữa mặt tựa của đầu và mặt mút của khuôn kiểm tra. Lỗ ở khuôn phải theo dãy 1 TCVN 261 - 67 đối với bulông và vít có cấp chính xác tinh và nửa tinh, theo dãy 2 đối với cấp chính xác thô.

Độ thẳng góc của mặt mút đai ốc đối với đường trục của ren được kiểm tra bằng căn lá mẫu đo khe hở giữa mặt mút của đai ốc và mặt mút của vòng kiểm tra khi vặn trục kiểm ren cho các mặt mút này tiếp xúc với nhau.

Cho phép kiểm tra độ thẳng góc của mặt tựa chi tiết bằng cách kiểm tra độ đảo của mặt mút.

2.7. Độ thẳng của thân bulông, vít và vít cấy được kiểm tra bằng cách đưa tự do thân chi tiết vào khuôn kiểm tra. Lỗ ở khuôn phải theo dãy 1 TCVN 261 - 67 đối với bulông, vít, và vít cấy có cấp chính xác tinh và nửa tinh, và theo dãy 2 đối với bulông có cấp chính xác thô. Chiều sâu của lỗ phun không nhỏ hơn chiều dài của chi tiết kiểm tra.

2.8. Độ nghiêng của mặt cạnh của đầu được kiểm tra bằng dưỡng đo góc.

2.9. Kiểm tra việc làm tù góc cổ vuông bằng bạc hay dưỡng kiểm làm theo dãy 2 TCVN 261 - 67. Dưới đầu bulông cần phải vòng đệm phẳng có đường kính lỗ lớn hơn đường kính vòng tròn ngoại tiếp của cổ và có chiều dày không nhỏ hơn 0,5 chiều cao cổ.

Không cho phép xoay cổ trong lỗ của bạc hay dưỡng kiểm.

2.10. Khi ở cuối thân bị cắt xiên thì chiều dài của bulông, vít và vít cấy được kiểm tra theo phía dài.

2.11. Kiểm tra chiều sâu của rãnh thẳng theo trục của thân.

2.12. Kiểm tra vị trí các rãnh của đai ốc xẻ rãnh bằng calip kiểm có ren làm theo kích thước của calip ren lọt để kiểm tra đai ốc, còn đường kính của chốt bằng đường kính của chốt chẻ (hình 11).

Hình 11

Hình dáng của đáy rãnh không kiểm tra.

2.13. Kiểm tra rãnh chữ thập theo tài liệu đã quy định.

2.14. Kiểm tra đường kính vòng tròn ngoại tiếp của đai ốc sáu cạnh, của bulông và vít có đầu sáu cạnh hay vuông ở phần giữa chiều cao của đai ốc hay ở phần giữa chiều cao của đầu bulông.

2.15. Kiểm tra độ nhẵn của ren ở mặt cạnh của prôfin.

2.16. Độ nhẵn mặt mút của thân, trừ vít định vị, không kiểm tra.

2.17. Không kiểm tra những kích thước không quy định những sai lệch giới hạn. Những kích thước này cần được bảo đảm bằng quy trình công nghệ chế tạo.

2.18. Thử kéo đứt bulông, vít, vít cấy trên máy thử kéo đứt, khi đó giới hạn bền không được thấp hơn chỉ dẫn ở bảng 1, 3, 5. Tiến hành thử đối với chi tiết có đường kính ren bằng và lớn hơn 4 mm, chiều dài thân bằng và lớn hơn 2 lần đường kính ren, nhưng không ngắn hơn 40 mm. Những chi tiết lắp xiết yêu cầu lực thử kéo lớn hơn 50t, được thử theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Bulông, vít hay vít cấy được thử có vặn đai ốc (hay đồ gá khác có lỗ ren thích hợp), thì chỗ đứt phải xảy ra ở thân hay ở ren, không được đứt ở đầu. Chiều cao của đai ốc vặn vào không nhỏ hơn 0,8 đường kính danh nghĩa của ren. Đối với những bulông, vít và vít cấy mà kích thước không cho phép thử kéo đứt thì tiến hành đo độ cứng.

Chú thích:

1. Khi thử kéo đứt bulông, vít, vít cấy theo ren (có vặn đai ốc), giới hạn bền được tính theo mặt cắt có đường kính bằng

trong đó:

d2 - đường kính trung bình danh nghĩa của ren

d3 -                  

trong đó:

d1 - đường kính trong danh nghĩa của ren

H - chiều cao lý thuyết của prôfin ren.

2. Ren bước nhỏ bị phá (hỏng) đứt không coi là phế phẩm khi tải trọng lớn hơn tải trọng đường kính được tính trong công thức:

trong đó:

σbmin - giá trị nhỏ nhất của độ bền giới hạn theo bảng 1, 3 và 5.

2.19. Độ cứng xác định theo TCVN 256 - 67 hay TCVN 257 - 67 khi đó độ cứng phải ở trong giới hạn được chỉ dẫn trong bảng 1, 2 và 5.

Độ cứng của bulông và vít được đo ở đầu, của vít cấy ở phần trơn, của đai ốc ở mặt mút hay mặt cạnh. Phương pháp đo độ cứng do cơ sở sản xuất chọn.

Chú thích: Độ cứng của bulông và vít sản xuất bằng phương pháp chồn nguội không qua nhiệt luyện, được đo ở mút hay phần trơn của thân.

2.20. Thử kéo mẫu trên máy thử kéo đứt. Mẫu thử được làm từ bulông, vít và vít cấy có đường kính ren bằng và lớn hơn 4 mm, chiều dài không nhỏ hơn 8 lần đường kính ren, nhưng không nhỏ hơn 100 mm (hình 12).

Hình 12

Khi làm mẫu thử từ bulông, vít và vít cấy có đường kính ren lớn hơn 16 mm có cấp bền 8.8, 10.9, 12.9, 14.9 và nhóm 24, 25, 26 cho phép giảm đường kính thân không quá 25 %.

Mẫu thử được tăng tải đến khi phá hỏng, khi đó giới hạn bền, giới hạn chảy (hay giới hạn chảy quy ước) và độ dãn dài tương đối không được thấp hơn chỉ dẫn ở bảng 1, 3 và 5. Những mẫu thử yêu cầu lực kéo lớn hơn 50t, được thử theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Phương pháp xác định giới hạn chảy và độ dãn dài tương đối - theo TCVN 197 - 66.

2.21. Độ dai va đập kiểm tra trên mẫu thử được làm từ bulông, vít và vít cấy có đường kính ren bằng và lớn hơn 16 mm. Độ dai va đập không được thấp hơn chỉ dẫn trong bảng 1 và 3. Những yêu cầu khác về thử độ dai va đập theo TCVN 312 - 69.

Chú thích: Bulông, vít và vít cấy có chiều dài phần không ren của thân nhỏ hơn 55 mm, được thử với đường kính ren bằng và lớn hơn 18 mm.

2.22. Thử bằng tải trọng thí nghiệm tiến hành trên máy thử kéo. Khi đó độ dãn dài dư không được lớn hơn 12 μm. Tiến hành thử đối với bulông, vít và vít cấy có đường kính ren bằng và lớn hơn 4 mm, chiều dài bằng hay lớn hơn 4 lần đường kính ren. Những chi tiết lắp xiết yêu cầu tải trọng thử lớn hơn 50t, được thử theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

trong đó:

σt - ứng suất do tải trọng thử theo bảng 1 và 3.

d2 - đường kính trung bình danh nghĩa của ren.

d3 -      

trong đó:

d1 - đường kính trong danh nghĩa của ren

H - chiều cao lý thuyết của prôfin ren.

Chiều dài phần ren chịu tải của sản phẩm thử, phải bằng 0,5 - 1 đường kính danh nghĩa của ren (hình 13).

Hình 13

Chiều dài ren của đai ốc hay các đồ gá dùng để truyền lực bằng 0,8 đường kính danh nghĩa của ren. Để xác định độ dãn dài dư, trước và sau khi thử cần đo chiều dài chi tiết bằng dụng cụ đo có những viên bi đo. Sai số của dụng cụ đo không được lớn hơn ± 2 μm. Để đo những mặt mút của bulông, vít hay vít cấy, người ta khoan lỗ tâm có góc 60o. Khi đo cần loại trừ khả năng dãn dài vì nhiệt của sản phẩm. Cho phép dùng những phương pháp khác để đo chiều dài.

Chú thích: Trị số của tải trọng thí nghiệm cho trong mục 1 của phụ lục.

2.23. Thử bền ở chỗ nối tiếp giữa đầu và thân được tiến hành bằng cách dùng búa đập vào đầu bulông hay vít cho đến khi mặt tựa của đầu tiếp xúc với bề mặt của khuôn kiểm tra (hình 14).

Hình 14

Sau khi thử ở chỗ chuyển tiếp giữa đầu và thân không được có vết nứt, rạn. Thử đối với bulông và vít có đường kính ren đến 16 mm. Lỗ ở khuôn thử làm nghiêng một góc 75o với bề mặt khuôn. Kích thước đường kính lỗ khuôn phải theo TCVN 261 - 67: dùng dãy 1 đối với bulông và vít cấp chính xác tinh, dùng dãy 2 đối với bulông và vít cấp chính xác nửa tinh và thô.

Chú thích:

1. Bulông và vít đầu chìm và nửa chìm không phải thử.

2. Bulông và vít có ren đến đầu cho phép có vết nứt rạn ở vòng ren thứ nhất kể từ đầu.

3. Bán kính góc lượn r ở mép lỗ của khuôn theo bảng 12.

2.24. Thử kéo trên vòng đệm nghiêng tiến hành trên máy kéo đứt sau khi thử chỗ đứt không được xảy ra ở phần nối tiếp giữa đầu và thân, trị số giới hạn bền không được thấp hơn những chỉ dẫn trong bảng 1, 3 và 5. Tiến hành thử đối với những bulông và vít có đường kính ren bằng và lớn hơn 4 mm, chiều dài thân bằng và lớn hơn 4 lần đường kính ren, nhưng không nhỏ hơn 40 mm. Các chi tiết yêu cầu được kéo đứt lớn hơn 50t, được thử theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Khi thử, dùng vòng đệm nghiêng đã được tôi, kích thước chỉ dẫn ở bảng 12. Vòng đệm nghiêng được lắp sao cho đầu bulông hay vít tỳ lên mặt nghiêng của vòng đệm (hình 15). Khoảng cách từ chỗ bắt đầu đoạn lùi ren đến đai ốc hay chi tiết kẹp chặt khác để truyền lực không được nhỏ hơn đường kính danh nghĩa của ren. Chiều cao đai ốc hay chi tiết kẹp chặt khác không được nhỏ hơn 0,8 đường kính danh nghĩa của ren.

Hình 15

Chú thích:

1. Bulông và vít đầu chìm và nửa chìm không thử.

2. Bulông và vít có ren đến đầu cho phép rạn nứt ở vòng ren thứ nhất kể từ đầu.

Bảng 12

Đường kính danh nghĩa của ren bulông hay vít
d, mm

r, mm

C, mm

(Sai lệch giới hạn ± 30')

Đối với bulông và vít có ren không đến đầu

Đối với bulông và vít có ren đến đầu

Cho cấp bền có độ dãn dài

≥ 10 %

< 10 %

≥ 10 %

< 10 %

≤ 6

0,5

0,7

10o

6o

6o

4o

> 6 - 12

0,8

0,8

10o

6o

6o

4o

> 12 - 20

1,6

1,3

10o

6o

6o

4o

> 20 - 48

3,2

1,6

6o

4o

4o

4o

2.25. Đo chiều sâu lớp thoát cacbon tiến hành trên mẫu tế vi. Khi đó trị số chung của lớp thoát cacbon ở đỉnh ren không được lớn hơn 1/3 chiều cao prôfin danh nghĩa của ren (hình 16).

Hình 16

Mẫu thử được cắt ra từ bulông, vít và vít cấy theo hướng dọc trục. Mặt phẳng cắt của mẫu phải qua trục của ren và sai lệch hướng kính không được vượt quá 1/10 đường kính ren danh nghĩa.

Khi đo, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo ở đỉnh của prôfin ren và giá trị trung bình của 4 lần ở rãnh ren.

2.26. Phương pháp thử độ bền lâu dài được tiến hành theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

2.27. Kiểm tra đai ốc theo tải trọng thí nghiệm trên máy thử kéo đứt. Đai ốc không bị phá hỏng không bị cắt hay tróc ren khi tải trọng đạt mức PF = σF . F

trong đó:

σF - ứng suất do tải trọng thí nghiệm, theo bảng 2, 4 và 6.

F - diện tích mặt cắt ngang của bulông hay trục gá theo đường kính

trong đó:

d2 - đường kính trung bình danh nghĩa của ren

d3 =

trong đó:

d1 - đường kính danh nghĩa của ren

H - chiều cao lý thuyết của prôfin.

Đai ốc yêu cầu tải trọng thử lớn hơn 50t được thử theo sự thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Khi thử đai ốc được vặn vào bulông đã tôi hay trục gá ren đã tôi có ren theo cấp chính xác 6 g. Độ cứng của bulông hay trục gá ren không nhỏ hơn HRC 45. Sau khi thử, đai ốc vặn được bằng tay nhẹ nhàng.

Chú thích:

1. Nếu khi thử ren của bulông hay trục gá ren bị phá hỏng thì việc thử được coi là không có kết quả.

2. Khi tháo đai ốc ra cho phép dùng chìa vặn nhưng không được vặn quá 1/2 vòng.

3. Tải trọng thử đối với đai ốc trong mục 1 của phụ lục.

2.28. Cơ tính của những sản phẩm mà kích thước không cho phép tiến hành thử cần được bảo đảm bằng vật liệu và quy trình công nghệ chế tạo.

3. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI

3.1. Bulông đầu sáu cạnh có đường kính ren bằng và lớn hơn 5 mm và vít cấy có đường kính ren bằng và lớn hơn 12 mm cần có dấu của cơ sở sản xuất và nhãn ghi, ghi ký hiệu cấp bền hay ký hiệu quy ước của nhóm theo bảng 1 - 6.

Kích thước của dấu và nhãn do cơ sở sản xuất quy định.

Chú thích: Sản phẩm có cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6, 6.8 và 6.9 cũng như sản phẩm chế tạo bằng phương pháp tiện được đóng dấu và ghi nhãn theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

3.2. Việc đóng dấu và ghi nhãn sản phẩm những nội dung không quy định ở điều 3.1, tùy theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

3.3. Dấu của cơ sở sản xuất và ghi nhãn cần đóng ở đầu bulông ở mặt mút của đai ốc và vít cấy (hình 17).

Hình 17

3.4. Nhãn của bulông và vít cấy có thể nổi hoặc chìm.

Khi ghi nhãn nổi cho phép tăng tối đa chiều cao cho phép của bulông:

- Cho chi tiết có đường kính ren đến 8 mm là 0,1 mm;

- Cho chi tiết có đường kính lớn hơn 8 đến 12 mm là 0,2 mm;

- Cho chi tiết có đường kính ren lớn hơn 12 mm là 0,3 mm.

3.5. Nhãn hiệu cần rõ ràng, có thể nhìn bằng mắt thường, không phụ thuộc vào chất lượng gia công bề mặt của sản phẩm.

3.6. Dấu trên sản phẩm có ren trái theo TCVN 212 - 66.

3.7. Bao gói chi tiết lắp xiết theo TCVN 2195 - 77.

3.8. Quy tắc nghiệm thu theo TCVN 2194 - 77.

 

PHỤ LỤC

2 - Mác thép của Liên xô tương ứng với các cấp bền và ký hiệu quy ước của các nhóm vật liệu (đã cho trong các bảng 1 - 6 của tiêu chuẩn)

2.1. Đối với bulông, vít, vít cấy, bằng thép cacbon và thép hợp kim.


Bảng 1

Tải trọng thí nghiệm đối với bulông có ren bước lớn, kG

Đường kính  danh nghĩa của ren d, mm

1,6

2

2,5

3

3,5

4

5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

27

30

36

42

48

Bước ren P, mm

0,35

0,4

0,45

0,5

0,6

0,7

0,8

1

1,25

1,5

1,75

2

2

2,5

2,5

2,5

3

3

3,5

4

4,5

5

Cấp bền và ký hiệu quy ước của nhóm

3.6

23,9

38,9

63,7

94,6

127

165

267

378

690

1090

1580

2160

2950

3610

4610

5700

6650

8650

10500

15400

21100

27700

4.6

28,7

46,8

76,6

116

153

198

321

454

825

1310

1900

2600

3550

4340

5550

6850

8000

10400

12700

18500

25300

33300

4.8

37

60,2

98,6

146

197

255

413

585

1060

1690

2450

3350

4570

5600

7150

8800

10300

13400

16300

23800

32600

42800

5.6

35,8

58,4

95,6

142

191

248

404

570

1030

1640

2380

3240

4430

5400

6900

8550

9950

12900

15800

23000

31600

41500

5.8

46,2

75,3

123

183

247

320

515

730

1330

2110

3070

4190

5700

7000

8900

11000

12800

16700

20400

29700

40800

53600

6.6

43

70,2

115

170

230

298

481

680

1240

1970

2860

3900

5300

6500

8300

10300

12000

15600

19000

27700

38000

49900

6.8

55,5

90,5

148

220

296

384

620

880

1600

2530

3690

5050

6850

8400

10700

13200

15400

20100

24500

35700

48900

64300

6.9

60,3

98,3

161

239

322

417

675

955

1740

2750

4000

5450

7450

9100

11600

14400

16800

21800

26600

38800

53200

69900

8.8

73,9

120

197

293

395

510

825

1170

2130

3380

4910

6700

9150

11200

14300

17600

20500

26700

32000

47500

65200

85700

10.9

101

164

268

398

535

695

1120

1590

2900

4590

6700

9100

12400

15200

19400

24000

28000

36300

44400

64700

88700

116500

12.9

121

197

322

478

645

835

1350

1910

3480

5500

8000

10900

14900

18200

23300

28800

33500

43600

53300

77600

106500

140000

14.9

141

230

376

560

755

975

1580

2230

4060

6450

9350

12800

17400

21300

27200

33600

39200

50900

52300

90700

124500

163500

21

22,9

37,3

61,0

90,5

122

158

256

360

660

1040

1520

2070

2830

3460

4410

5450

6350

8250

10100

14700

20200

26500

22

62,9

102

168

249

336

435

705

995

1810

2870

4170

5700

7750

9500

12100

15000

17500

22800

27800

40400

55400

72900

23

74,3

121

198

294

397

515

830

1180

2140

3390

4930

6750

9200

11200

14300

17700

20600

26800

32800

47800

65500

86100

24

62,9

102

168

249

336

435

705

995

1810

2870

4170

5700

7750

9500

12100

15000

17500

22800

27800

40400

55400

72900

25

85,7

140

229

339

458

595

960

1360

2470

3910

5700

7750

10600

13000

16500

20400

23800

34000

37900

55100

75600

99400

26

97,2

158

259

385

520

670

1090

1540

2800

4440

6450

8800

12000

14700

18700

23200

27000

35100

42900

62500

85700

112500

Tải trọng thí nghiệm đối với bulông có ren bước nhỏ, kG

Bảng 2

Đường kính danh nghĩa của ren d, mm

4

5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

27

30

36

42

48

Bước ren P, mm

0,5

0,5

0,75

1

1,21

1,25

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

2

2

2

3

3

3

Cấp bền và ký hiệu quy ước của nhóm

3.6

184

303

414

735

1150

1730

2350

3140

4060

5100

6250

7200

9300

11700

16300

22700

30200

4.6

221

364

497

885

1380

2080

2820

3770

4880

6150

7550

8700

11200

14000

19500

27200

36300

4.8

285

468

640

1140

1780

2680

3640

4860

6300

7900

9700

11200

14400

18100

25200

35000

46700

5.6

276

454

620

1100

1730

2600

3520

4710

6100

7650

9400

10800

14000

17500

24400

34000

45300

5.8

357

585

810

1430

2230

3350

4550

6100

7850

9900

12100

14000

18000

22600

31500

43900

58400

6.6

332

550

745

1330

2070

3120

4240

5650

7300

9200

11300

13000

16800

21000

29300

40800

51400

6.8

428

705

960

1710

2670

4020

5450

7300

9450

11900

14500

16800

21700

27100

37800

52700

70100

6.9

465

765

1040

1860

2910

4370

5950

7950

10300

12900

15800

18200

23600

29500

41100

57200

76200

8.8

570

935

1280

2280

3560

5350

7250

9700

12600

15800

19400

22300

28900

36100

50300

70100

93400

10.9

775

1270

1740

3100

4850

7300

9900

13200

17100

21500

26400

30400

39300

49200

68500

95400

127000

12.9

930

1530

2090

3720

5800

8750

11900

15900

20500

25800

31600

36500

47100

59000

82200

114500

152500

14.9

1090

1790

2440

4350

6800

10200

13900

18500

24000

30200

37000

42600

55100

68900

96000

134000

178000

21

176

290

396

705

1100

1660

2250

3010

38900

4900

6000

6900

8950

11200

15600

21700

28900

22

485

795

1090

1940

3030

4560

6200

8350

10700

13500

16500

19000

24500

30700

42800

59600

79400

23

575

940

1290

2290

3580

5400

7300

9760

12600

15900

19500

22500

29000

36300

50600

70500

93900

24

485

795

1090

1940

3030

4560

6200

8250

10700

13500

16500

19000

24500

30700

42800

59600

79400

25

660

1090

1480

2650

4130

6200

8450

11300

14600

18400

22500

25900

33500

41900

58400

81300

108500

26

750

1230

1680

3000

4680

7050

9550

12800

16500

20800

25500

29400

37900

47500

66200

92200

123000

Bảng 3

Tải trọng thử đối với đai ốc có ren bước lớn, kG

Đường kính danh nghĩa của ren d, mm

1,6

2

2,5

3

3,5

4

5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

27

30

36

42

48

Bước ren P, mm

0,35

0,4

0,45

0,5

0,6

0,7

0,8

1

1,25

1,5

1,75

2

2

2,5

2,5

2,5

3

3

3,5

4

4,5

5

Cấp bền và ký hiệu quy ước của nhóm

4

50,8

83

136

200

270

350

570

805

1460

2320

3370

4600

6300

7700

9800

12100

14100

18400

22400

32700

44800

58000

5

63,5

103

170

250

340

440

710

1000

1830

2900

4210

5750

7850

9600

12200

15100

17600

23000

28100

40800

56000

73600

6

76,2

124

103

302

407

525

850

1210

2200

3480

5210

6900

9400

11500

14700

18200

21200

27500

33700

49000

67200

88300

8

102

166

270

402

540

760

1140

1610

2930

4640

6750

9200

12600

15400

19600

24200

28200

36700

44900

65400

89600

118000

10

127

207

340

500

680

880

1420

2000

3670

5800

8400

11500

15100

19200

24500

30300

36300

45900

56100

81700

112000

147000

12

152

248

407

605

810

1050

1700

2410

4400

6950

10100

13800

18800

23000

29400

36400

42400

55100

67300

98000

134500

176500

14

178

290

475

705

950

1230

1990

2810

5100

8100

11800

16100

22000

26900

34300

42400

49400

64300

78500

1145

156500

206000

21

66

108

176

262

353

457

740

1050

1900

3020

4380

6000

8150

10000

12700

15100

18400

23900

29200

42500

58200

76500

23

89

145

237

352

475

615

990

1410

2560

4060

5900

8050

11000

13100

17100

21200

24700

32100

39300

57200

78400

103000

25

114

186

305

453

610

790

1280

1810

3290

5200

7600

10400

14100

17300

22000

27300

31800

41800

50500

73500

101000

132500

26

140

228

373

555

745

965

1560

2210

4030

6400

9250

12700

17300

21100

26900

33300

38800

50500

61700

 

123000

162000

31

34,3

55,9

92

136

183

237

383

540

990

1570

2280

3100

4240

5200

6600

8200

9550

12400

15100

22100

30200

39700

32

40,6

66,2

108

161

217

281

454

615

1170

1860

2700

3680

5000

6150

7850

9700

11300

14700

17900

26100

35800

47100

33

34

63,5

103

170

250

340

440

710

1000

1830

2900

4210

5750

7850

9600

12200

15100

17600

23000

28100

40800

56000

73600

35

48,3

78,7

129

191

258

334

540

765

1390

2200

3200

4370

5960

7300

9300

11500

13400

17400

21300

31000

42600

55900

Bảng 4

Tải trọng thử đối với đai ốc có ren bước nhỏ, kG

Đường kính danh nghĩa của ren d, mm

4

5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

27

30

36

42

48

Bước ren P, mm

0,5

0,5

0,75

1

1,25

1,25

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

2

2

2

3

3

3

Cấp bền và ký hiệu quy ước của nhóm

4

392

645

880

1570

2450

3680

5000

6700

8650

10900

13300

15400

19800

24800

34600

48200

64260

5

490

805

1100

1960

3060

4600

6250

8350

10800

13600

16600

19200

24800

31000

43200

60200

80200

6

590

965

1320

2350

3670

5550

7500

10000

13000

16300

20000

23000

29800

37300

51900

72300

96300

8

785

1290

1760

3140

4900

7350

10000

13400

17300

21800

26600

30700

39700

49700

69200

96400

12800

10

980

1610

2200

3920

6100

9200

12500

16700

21600

17200

33300

38400

49600

62100

86500

120500

160500

12

1180

1930

2640

4700

7350

11000

15000

20000

25900

32600

40000

46000

59500

74500

104000

144500

192500

14

1370

2250

3080

5500

8550

12900

17500

23400

30200

38000

46600

53800

69400

86900

121000

168500

225000

21

510

835

1140

2040

3180

4790

6500

8700

11200

14100

17300

20000

25800

32300

45000

62700

83500

23

685

1130

1540

2740

4280

6150

8750

11700

15100

19000

23300

26900

34700

43500

60500

84300

112500

25

880

1450

1980

3530

5500

8300

11200

15000

19400

24500

30000

34600

44600

55900

77800

108500

144500

26

1080

1770

2420

4310

6750

10100

13700

18400

23800

29900

36600

42200

54600

68300

95100

132500

176500

31

265

435

595

1060

1650

2490

3370

4510

5850

7350

9000

10400

13400

16800

23300

32500

43300

32

314

515

705

1250

1960

2950

4000

5350

6900

8700

10700

12300

15900

19900

27700

38600

51400

33

34

490

805

1100

1960

3060

4600

6250

8350

10800

13600

16600

19200

24800

31000

43200

60200

80200

35

372

610

835

1490

2330

3500

4750

6350

8200

10300

12600

14600

18800

23600

32900

45800

61000

 


Bảng 5

Cấp bền

Mác thép

3.6

CT3 KΠ3, CT3 CΠ3
10, 10 KΠ

4.6

20

4.8

10, 10 KΠ

5.6

30, 35

5.8

10, 10 KΠ
20, 20 KΠ
CT3 KΠ3, CT3 KΠ3

6.6

35, 45
40
Γ

6.8
6.9

20, 20 KΠ

8.8

35 **, 35 X, 38 XA
45
Γ

10.9

40 Γ2, 40X, 30XΓCA
16XCH

12.9

35XΓCA

14.9

40 XHMA

Bảng 6

Cấp bền

Mác thép*

4

CT3 KΠ3, CT3 CΠ3

5

10, 10 KΠ
20

6

10, 10 KΠ
15, 15 KΠ, 35
CT5

8

20, 20 KΠ
35, 45

10

35 X, 38 XA

12

40X, 30XΓCA
16 XCH

14

35XΓCA, 40 XHMA

Bảng 7

Ký hiệu quy ước của nhóm

Mác thép*

21

X18H10T, X18H9T
X17H13M2T

22

2X13

23

1X17H2

24

X12H22T3MP

25

1X12H2BMΦ
25X1MΦ, 25X2MΦ
20X1P1Φ1
ΓP*

26

X16H6*

Bảng 8

Ký hiệu quy ước của nhóm

Mác thép*

21

X18H10T, X18H9T
X17H13M2T

22

2X13

23

1X17H2

25

X12H22T3MP, 1X12H2BMΦ
25X1MΦ, 25X2MΦ
20X1P1Φ1
ΓP*

26

X16H6*

Bảng 9

Ký hiệu quy ước của nhóm

Mác vật liệu hay hợp kim*

31

AMΓ 5 - Π

32

Đồng thau Лc 59 - 1
Đồng thau
Л63

33

Đồng thau Лc 59 - 1
Đồng thau
Л63 chống từ

34

Đồng thanh Бp, AMK 9 - 2

35

Д1Π, Д16Π

* Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô (ΓOCT) hay những tiêu chuẩn của các nước khác cho đến khi ban hành tiêu chuẩn nhà nước về vật liệu.

3. Ký hiệu quy ước của bulông, vít, vít cấy và đai ốc

3.1. Bulông, vít, vít cấy làm bằng thép cacbon có cấp bền 3.6 - 6.9, đai ốc làm bằng thép cacbon có cấp bền 4.8 và các sản phẩm làm bằng hợp kim màu nên ký hiệu theo sơ đồ sau:

Bulông 2M12 X 1.25.6 g X 60.58.C.029 TCVN …

Chú thích: Khi ký hiệu chi tiết làm bằng thép tự động thì sau ký hiệu cấp bền có thêm chữ A.

3.2. Bulông, vít và vít cấy có cấp bền 8 . 8 . 10 . 9 và đai ốc có cấp bền 10, 12, 14, các sản phẩm làm bằng thép chịu ăn mòn, chịu nhiệt, bền nhiệt và ổn định nhiệt cũng như các sản phẩm có vật liệu hay lớp phủ không quy định trong tiêu chuẩn này, nên ký hiệu theo sơ đồ sau:

Bulông 2M12 X 1,25. 6g X 60.88.35X.Ti6 TCVN …

3.3. Cấp chính xác ren 8 g, ren bước lớn, kiểu 1, dạng lớp phủ 00 (không lớp phủ) trong ký hiệu không ghi.

3.4. Chiều dày của lớp phủ nhiều lớp trong ký hiệu ghi tổng chiều dày của các lớp thành phần.

Ví dụ: lớp phủ Cu 3Ni3 Cr 1 ký hiệu 047.

4. Sai lệch của các kích thước d1, H1, H, l2, l1, l,…

Bảng 10

Khoảng kích thước danh nghĩa mm

Cấp chính xác

ĐX8

ĐX9

ĐX10

ĐX11

Sai lệch giới hạn mm

Trên

Dưới

Trên

Dưới

Trên

Dưới

Trên

Dưới

Từ 1 đến 3

+ 120

- 120

+ 200

- 200

+ 300

- 300

-

-

Lớn hơn 3 đến 6

+ 150

- 150

+ 200

- 200

+ 400

- 400

+ 600

- 600

Lớn hơn 6 đến 10

+ 200

- 200

+ 300

- 300

+ 500

- 500

+ 700

- 700

Lớn hơn 10 đến 18

+ 200

- 200

+ 300

- 300

+ 500

- 500

+ 900

- 900

Lớn hơn 18 đến 30

+ 300

- 300

+ 400

- 400

+ 600

- 600

+ 1000

- 1000

Lớn hơn 30 đến 50

+ 500

- 500

+ 800

- 800

+ 1200

- 1200

Lớn hơn 50 đến 80

+ 400

- 400

+ 600

- 600

+ 1000

- 1000

+ 1500

- 1500

Lớn hơn 80 đến 120

+ 700

- 700

+ 1100

- 1100

+ 1700

- 1700

Lớn hơn 120 đến 180

+ 500

- 500

+ 800

- 800

+ 1200

- 1200

+ 2000

- 2000

Lớn hơn 180 đến 260

+ 600

- 600

+ 1000

- 1000

+ 1500

- 1500

+ 2300

- 2300

Lớn hơn 260 đến 360

+ 700

- 700

+ 1100

- 1100

+ 1700

- 1700

+ 2700

- 2700

Lớn hơn 360 đến 500

+ 800

- 800

+ 1200

- 1200

+ 2000

- 2000

+ 3000

- 3000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN1916:1976

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN1916:1976
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN1916:1976
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1976 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành