Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2325:1978

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2325 – 78

LINH KIỆN BÁN DẪN - HỆ THỐNG KÝ HIỆU

Semiconductor - Devices designation

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại linh kiện bán dẫn: tranzito, điôt, thyrito, phôtô tranzito, phôtô điôt, phôtô thyrito, điôt laze, điôt huỳnh quang, quang điện trở, pin quang điện và quy định hệ thống ký hiệu các linh kiện kể trên.

Ký hiệu các linh kiện bán dẫn gồm bốn thành phần như sau:

1. Thành phần thứ nhất của ký hiệu: chữ cái hoặc chữ số, chỉ vật liệu bán dẫn chế tạo ra linh kiện và được quy định như bảng 1.

2. Thành phần thứ hai của ký hiệu: chữ cái, xác định tên và chức năng của linh kiện:

T – Tranzito (Bipôla)

F – Tranzito trường

S – Tranzito chuyển mạch

V – Tranzito siêu cao tần

A – Điốt siêu cao tần (trộn sóng, tách sóng, khuếch đại thông số, điều khiển, nhân tần số, tạo dao động)

B – Điốt biến dung (tinh chỉnh, nhân tần số)

Bảng 1

Vật liệu chế tạo ra linh kiện

Ký hiệu linh kiện

 

Thông dụng

Chuyên dụng

Gecmani và các loại vật liệu có dải cấm:

0,6 £ E/eV <>

 

G

 

1

Silic và các loại vật liệu có dải cấm:

1,0 £ E/eV <>

 

S

 

2

Gali acxênit và các loại vật liệu có dải cấm:

1,3 £ E/eV

 

A

 

3

Indi antimoanit và các loại vật liệu có dải cấm:

E/eV <>

 

D

 

4

D – Điốt vạn năng, điốt nắn điện, điốt xung

E – Điốt có điện trở âm (Điốt đường hầm, điốt thác lũ, đinito, điôt pin)

H – Thyrito

Q – Linh kiện quang bán dẫn

3. Thành phần thứ 3 của ký hiệu: chữ số, xác định khả năng của linh kiện và được quy định như ở bảng 2.

Bảng 2

LINH KIỆN

Ký hiệu

1. Tranzito (Bipôla), trazito trường

 

1.1. Công suất nhỏ (công suất tiêu tán Pt < 0,3="">

 

a) Tần số thấp (tần số giới hạn ft < 3="">

1

b) Trung tần ( 3 MHz £ ft < 30="">

2

c) Cao tần (30 MHz £ ft < 1="">

3

1.2. Công suất trung bình (0,3 W £ ft < 1,5="">

 

a) Tần số thấp

4

b) Trung tần

5

c) Cao tần

6

1.3. Công suất lớn ( 1,5w £ Pt)

 

a) Tần số thấp

7

b) Trung tần

8

c) Cao tần

 

2. Tranzito chuyển mạch tranzito siêu cao tần (ft   1 GHz)

 

2.1. Công suất nhỏ (Pt < 0,3="">

1

2.2. Công suất trung bình (0,3 W £ Pt < 1,5="">

2

2.3. Công suất lớn (1,5 W £ Pt)

3

3. Điôt siêu cao tần

 

3.1. Điôt trộn sóng

1

3.2. Điôt tách sóng

2

3.3. Điôt khuếch đại thông số

3

3.4. Điôt điều khiển (chuyển mạch, giới hạn thế, biến thế)

4

3.5. Điôt nhân tần số siêu cao

5

3.6. Điôt tạo dao động siêu cao tần

6

4. Điôt biến dạng

 

4.1. Điôt biến dung tinh chỉnh

1

4.2. Điôt biến dung nhân tần số

2

5. Điôt vạn năng, nắn điện, xung

 

5.1. Điôt vạn năng

1

5.2. Điôt nắn điện

2

5.3. Điôt xung

 

       a) Thời gian phục hồi điện trở ngược

                                                 ts > 150 nS

 

3

       b)                          30 nS <>s £ 150 nS

4

       c)                            5 nS <>s  £ 30 nS

5

       d)                            1 nS £ ts  £   5 nS

6

       e)                                        ts  <   1="">

7

6. Điôt có điện trở âm

 

6.1. Điôt đường hầm

1

6.2. Điôt thác lũ

2

6.3. Đinito

3

6.4. Điôt pin

4

6.5. Impat, trapat

5

7. Điôt ổn áp

 

7.1. Công suất nhỏ (công thức tiêu tán Pt < 0,3="">

1

7.2. Công suất trung bình (0,3W Pt  5 W)

2

7.3. Công suất lớn            (          Pt  > 5 W)

3

8. Thyrito

 

8.1. Dòng thuận      Ith  50 A

1

8.2. Dòng thuận       50 A <>th   100 A

2

8.3 Dòng thuận      100 A <>th

3

9. Linh kiện quang bán dẫn

 

9.1. Phôto Điôt

1

9.2. Phôto tranzito

2

9.3. Phôto thyrito

3

9.4. Điôt huỳnh quang

4

9.5. Điôt laze

5

9.6. Cặp điôt huỳnh quang – phôtô điôt

6

9.7. Pin quang điện

7

9.8. Quang trở

8

9.9. Bộ hiện số bằng điôt huỳnh quang hay tinh thể lỏng

9

4. Thành phần thứ tư của ký hiệu gồm hai chữ số từ 01 đến 99 cho biết số thứ tự đăng ký của sản phẩm và là chìa khóa để tra cứu các thông số cụ thể của chúng trong các bảng hoặc sách tra cứu hướng dẫn. Riêng đối với trazito loại n – p – n được mang số đăng ký là lẻ còn tranzito loại p - n - p được mang số đăng ký là chẵn.

5. Có thể đưa vào ký hiệu thành phần thứ năm: chữ cái từ A đến Z xác định nhóm linh kiện theo một thông số điện nào đó.

6. Các linh kiện khối, linh kiện cặp (như cầu chỉnh lưu, cặp tranzito n – p – n/ p – n – p được ký hiệu thêm chữ K đứng sau phần ký hiệu.

7. Các điôt nắn điện được ký hiệu thêm như sau:

8. Điôt ổn áp được ký hiệu thêm như sau:

9. Thyrito được ký hiệu thêm như sau:

Trong các trường hợp đòi hỏi được phép bổ sung sau ký hiệu:

10. Một số ví dụ ký hiệu quy ước các linh kiện bán dẫn như sau:

- Tranzito tần số thấp chuyên dụng công suất nhỏ làm từ silic trong đợt sản xuất đầu tiên có ký hiệu quy ước: 2T101.

- Tranzito cao tần thông dụng công suất trung bình làm từ gecmani có số đăng ký sản phẩm 05, nhóm A có ký hiệu quy ước:

GT605 A

- Tranzito trường tần số thấp thông dụng công suất nhỏ làm từ silic có số đăng ký 02 thuộc nhóm C có ký hiệu quy ước:

 SF 102C

- Tranzito siêu cao tần chuyên dụng công suất nhỏ làm từ silic, số đăng ký 15, thuộc nhóm A có ký hiệu quy ước: 2V115

- Tranzito chuyển mạch thông dụng công suất nhỏ làm từ gecmani, số đăng ký 20 có ký hiệu quy ước:  GS120.

- Điôt chỉnh lưu bán dẫn thông dụng được chế tạo từ silic, điện áp ngược cho phép 300V, dòng thuận 5 A, số đăng ký 05, có ký hiệu quy ước: SD205/3 – 5.

- Điôt xung chuyên dụng làm từ các silic có thời gian phục hồi điện trở không lớn hơn 150 ms, số đăng ký 10 thuộc nhóm A, có ký hiệu quy ước: 2C310 A.

- Điôt bán dẫn thông dụng, được chế tạo từ silic công suất trung bình (0,3 W <>t 5W) điện áp được ổn định 9 V, số đăng ký 02, có ký hiệu quy ước: SZ202/9

- Thyrito bán dẫn thông dụng được chế tạo từ silic có dòng thuận Ith < 50="" a,="" điện="" áp="" ngược="" 800="" v,="" số="" đăng="" ký="" 12="" có="" ký="" hiệu="" quy="" ước="" :="">

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2325:1978

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2325:1978
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/11/1978
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN2325:1978
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành16/11/1978
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2325:1978 về Linh kiện bán dẫn - Hệ thống ký hiệu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            • 16/11/1978

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực