Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2383:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:2008 (CODEX STAN 200-1995) về lạc .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2383 - 1993

LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHÂN HẠNG CHẤT LƯỢNG

Peanuts in-shell and peanut kernels - Quality classification

1. Khái niệm

1.1 Tạp chất

Tạp chất là những chất như đất, bụi, đá, cát, sỏi, mảnh vụn kim loại, rễ, cành, lá cây, cỏ dại, mảnh vỏ và các chất lạ khác.

1.2 Hạt không hoàn thiện

1.2.1 Hạt chưa chín và chưa phát triển đầy đủ: non, teo, lép, nhăn nheo vỏ lụa.

1.2.2 Hạt bị các khuyết tật như:

a) hạt bị hư hại do sâu mọt và mốc;

b) hạt bị nhợt nhạt, biến màu và biến chất;

c) hạt bị dập nát cơ học, bị sứt mẻ quá 1/4 hạt;

d) hạt bị tróc vỏ lụa hoàn toàn;

e) hạt bị tách đôi.

1.3 Quả rỗng: là quả lạc không có nhân.

2. Phân hạng chất lượng của lạc quả

2.1 Lạc quả phải khô, độ ẩm không lớn hơn 9 % khối lượng.

2.2 Lạc quả phải tương đối đồng đều không được để lẫn quá 5 % lạc quả khác loại và không được phép lẫn các hạt khác đặc biệt là hạt ve và hạt trẩu.

2.3 Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài bình thường đặc trưng cho lạc quả đã được chế biến khô.

2.4 Lạc quả không có sâu mọt sống và mốc.

2.5 Lạc quả được phân thành ba hạng, qui định trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mục

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1. Lạc quả rỗng (không có hạt) tính theo % khối lượng quả, không lớn hơn

2

2

2

2. Hạt không hoàn thiện, tính theo % khối lượng hạt, không lớn hơn

6

8

11

3. Tạp chất tính theo % khối lượng quả và hạt, không lớn hơn

1

2

2,5

3. Phân hạng chất lượng của lạc hạt

3.1 Lạc hạt phải chế biến khô, độ ẩm tính theo khối lượng không lớn hơn 7 %.

3.2 Lạc hạt phải sạch, không có sâu mọt sống và mốc, đặc biệt loại trừ hạt có màu sắc nhợt nhạt, bị mốc trắng, mốc xám hoặc bám đầy bào tử nấm mốc vàng xanh.

3.3 Không được phép lẫn các hạt lạc khác loại quá 5 % và không được lẫn các hạt ve, hạt trẩu.

3.4 Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài đặc trưng cho hạt lạc đã chế biến khô.

3.5 Lạc hạt được phân thành 3 hạng qui định trong bảng 2.

Bảng 2

Tên chỉ tiêu

Mục

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1. Hạt không hoàn thiện tính theo % khối lượng

 

 

 

a) hạt tróc vỏ lụa và hạt tách đôi, không lớn hơn

2

5

9

b) hạt không hoàn thiện khác, không lớn hơn

1,7

4,5

6

2. Tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

0,3

0,5

1

4. Phương pháp thu

Lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng lạc quả và lạc hạt theo TCVN 2384 - 1993.

5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản

5.1 Bao gói

- Lạc quả, lạc hạt phải được đựng trong bao gói bền, sạch, khô.

Bao gói không có mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng lạc, không có hiện tượng nhiễm bẩn do côn trùng và nấm mốc.

- Lạc được đóng gói chặt, không lỏng. Miệng bao xếp bằng nhau, mép gấp 2 lần, được khâu kín bằng dây bền chắc, khô sạch, các mũi khâu chéo chữ X cách đều nhau từ 3 đến 5 cm kể từ tâm chữ X, tai bao cuốn chặt 3 vòng dây và lại mũi chắc chắn.

Khối lượng tịnh theo yêu cầu thỏa thuận của hai bên mua bán.

5.2 Ghi nhãn: ký mã hiệu được ghi ở giữa mặt ngoài bao bì, phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không nhòe, không phai.

Nội dung ghi nhãn:

- Tên sản phẩm;

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Hạng chất lượng;

- Khối lượng tịnh.

Tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mua bán được phép đưa vào một số nội dung khác với qui định trên.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Kho bảo quản phải khô ráo, thoáng mát, độ ẩm tương đối của không khí được 70 %.

5.3.2 Lạc quả và lạc hạt có thể bảo quản ở các hình thức sau đây:

a) Đóng bao: bao lạc được xếp cách nền kho ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 50 cm, các bao lạc được xếp thành từng khối vuông vắn, thẳng hàng, gối xen kẽ nhau và khít chặt, đầu bao quay vào phía trong, không được chồng quá 8 lớp bao đối với lạc quả và 5 lớp bao đối với lạc hạt.

b) Lạc đổ rời: phải có đầy đủ các điều kiện chống ẩm, thông hơi tốt.

5.4 Thời hạn bảo quản đối với lạc quả không quá 12 tháng, và đối với lạc hạt không quá 6 tháng.

5.5 Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển lạc phải sạch sẽ, khô, có điều kiện che nắng và mưa.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2383:1993

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2383:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN2383:1993
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoHết hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được căn cứ

                Văn bản hợp nhất

                  Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng

                  Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:1993 về Lạc quả và lạc hạt - Phân hạng chất lượng