Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN258-3:2007

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 258-3:2007

VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ ĐỘ CỨNG VICKERS -PHẦN 3: HIỆU CHUẨN TẤM CHUẨN

Metallic materials - Vickers hardness test - Part 3: Calibration of reference blocks

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp hiệu chuẩn tấm chuẩn dùng để kiểm định gián tiếp máy thử độ cứng Vickers theo qui định trong TCVN 258-2 : 2007.

Phương pháp này ch áp dụng cho các vết lõm có đường chéo ³ 0,020 mm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bn được nêu. Đi với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nht (kể c các sửa đổi).

TCVN 258 - 1 : 2007 (ISO 6507 - 1 : 2005) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 258 - 2 : 2007 (ISO 6507- 2 : 2005) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phn 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử.

ISO 376 : 2004 Metallic materials - Calibration of force-proving instruments used for used for the verification of uniaxial testing machines (Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn các dụng cụ thử lực dùng để kiểm định máy thử đng trục).

ISO 4287 :1997 Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tính hình học ca sn phẩm (GPS). Cấu trúc bề mặt - Phương pháp profin - Thuật ngữ, định nghĩa và thông số cấu trúc bề mặt).

3. Chế tạo tấm chuẩn

3.1. Tấm chuẩn phải được chế tạo riêng để sử dụng làm tấm chuẩn độ cứng.

CHÚ THÍCH: Phải lưu ý đến sự cn thiết ca việc sử dụng qui trình chế tạo để đạt được sự đồng nhất, ổn định của tổ chức và sự đồng đều ca độ cứng b mặt.

3.2. Tấm chuẩn kim loại được hiệu chuẩn phải chiều dày không nhỏ hơn 5 mm.

3.3. Tấm chuẩn không được nhiễm từ. Nếu tấm chuẩn bằng thép, người chế tạo phải đảm bo chc chắn là đã được khử từ cuối quá trình chế tạo.

3.4. Dung sai độ phng của b mặt thử và mặt đỡ không được vượt quá 0,005 mm. Dung sai độ song song không được vượt quá 0,010 mm trên chiu dài 50 mm.

3.5. Bề mặt thử không được có vết xước gây khó khăn cho việc đo vết lõm. Nhám bề mặt Ra không được lớn hơn 0,00005 mm đối với bề mặt thử và 0,0008 mm đối với b mặt đáy. Chiều dài chuẩn đo độ nhám I = 0,80 mm (xem ISO 4287: 1997, 3.1.9).

3.6. Không được gia công lại bằng cắt gọt tấm chuẩn, chiu dày tại thời đim hiệu chuẩn phải được ghi trên tấm chuẩn chính xác đến 0,01 mm hoặc nhãn hiệu nhận biết phải được gắn trên bề mặt thử [xem 8.1.e)].

4. Máy hiệu chuẩn

4.1. Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu chung qui định trong TCVN 258-2, máy hiệu chuẩn cũng phải đáp ứng các yêu cầu của 4.2 đến 4.7.

4.2. Máy hiệu chuẩn phải được kiểm định trực tiếp trong khoảng thời gian không quá 12 tháng.

Kiểm định trực tiếp bao gồm:

a) Kiểm định lực thử;

b) Kiểm định mũi thử;

c) Kiểm định thiết bị đo;

d) Kiểm định chu trình thử, nếu không thể thực hiện thì ít nhất phải kiểm định lực thử.

4.3. Dụng cụ dùng để kiểm định và hiệu chuẩn phải đáp ứng các qui định của tiêu chuẩn quốc gia.

4.4. Phải đo từng lực thử bằng dụng cụ đo lực (cấp 0,5 hoặc cao hơn theo ISO 376 : 2004), hoặc bằng phương pháp khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn. Lực thử phải xác định vi sai lệch ± 0,1 % đối với độ cứng lực thử thấp và thông thường, vi sai lệch + 0,5 % đối với độ cứng tế vi.

4.5. Mũi thử phải đáp ứng các yêu cu sau:

a) Bốn mặt của mũi thử kim cương hình tháp đáy vuông phải có độ bóng cao, không có khuyết tật bề mặt và độ phng trong khoảng 0,0003 mm.

b) Góc giữa hai mt đối diện tại đnh của mũi thử kim cương hình tháp là 136 o ± 0,1 o.

Góc giữa đường trục của mũi thử kim cương hình tháp và trục ca giá đỡ mũi thử (vuông góc vi b mặt đỡ) phải nhỏ hơn 0,3 o.

c) Đnh của mũi thử kim cương phải được kiểm tra bằng kính hiển vi đo có độ khuếch đại lớn hoặc tốt nhất bằng kính hin vi giao thoa, nếu bốn mặt không gặp nhau ở một đim, đường giao nhau giữa các b mặt đối diện phải tuân theo các giá trị trong Bảng 1.

Bảng 1

Khoảng lực thử, F

N

Chiu dài cho phép ln nhất của đưng giao nhau, a

mm

F ³ 49,03

0,001

1,961 £ F <>,03

0,0005

0,09807 £ F <>

0,00025

d) Bốn cạnh được tạo thành bởi các đường giao nhau của các bề mặt vuông góc với trục của mũi tháp kim cương phải có góc bằng 90 o ± 0,2 o (xem Hình 1).

Hình 1 - Sự sai lệch cho phép của mặt cắt so với hình vuông

4.6. Độ phân giải ca thiết bị đo phụ thuộc vào kích thước của vết lõm nhỏ nhất cần phải đo. Thang đo của thiết bị đo phải đảm bảo đo được đường chéo của vết lõm theo Bng 2.

Bảng 2

Chiu dài đường chéo

d

mm

Độ phân giải của thiết bị đo

Sai số cho phép ln nhất

d £ 0,040

0,0001 mm

0,0002 mm

0,040 < d="">£ 0,200

0,25 % d

0,5 % d

d > 0,200

0,0005 mm

0,0001 mm

Thiết bị đo phải được kiểm định bằng phép đo trên micromet mặt kính tại ít nhất năm đoạn trên từng khoảng làm việc.

Sai số cho phép lớn nhất không được vượt quá trị số cho trong Bảng 2.

5. Quy trình hiệu chuẩn

Tấm chuẩn phải được hiệu chuẩn trên máy hiệu chuẩn được mô t ở Điu 4, ở nhiệt độ (23 ± 5) oC, sử dụng qui trình chung qui định trong TCVN 258-1.

Trong quá trình hiệu chuẩn sai lệch nhiệt độ không được quá 1 oC.

Thi gian từ khi bắt đầu đặt lực đến khi đạt tới lực thử toàn bộ và vận tốc tiếp cận ca mũi thử phải theo qui định trong Bng 3.

Thời gian lực thử phải từ 13 s đến 15 s.

Đi với thử độ cứng tế vi, gia tốc rung động cho phép lớn nhất của máy hiệu chuẩn là 0,005 gn (gn là gia tốc trọng trưng chun: gn = 9,80665 m/s2).

Bảng 3

Khoảng lực thử, F

N

Thi gian tạo lực thử

s

Vận tốc tiếp cận ca mũi thử

mm/s

F <>,961

£ 10

0,05 đến 0,2

1,961 £ F 49,03

£ 10

0,05 đến 0,2

F ³ 49,03

6 đến 8

0,05 đến 1

6. Số lượng vết lõm

Trên một tấm chuẩn, phải tạo ra năm vết lõm phân bố đều trên bề mặt thử.

Đối với thử độ cứng tế vi và để làm giảm độ không đảm đo nên tạo ra nhiu hơn 5 vết lõm. Kiến nghị tạo ra 10, 15 hoặc 25 vết lõm trên 5 vị trí của tấm chuẩn.

7. Độ đồng đều của độ cứng

7.1. Các giá trị trung bình cộng ca đường chéo được sp xếp theo thứ tự tăng dần d1, d2, d3, d4, d5

                                                       (1)

Độ không đồng đu U của tấm chuẩn trong điu kiện hiệu chuẩn riêng được thể hiện bằng hiệu

U = d5 - d1                                                                                 (2)

và biểu diễn theo phần trăm của Urel

                                                              (3)

7.2. Trị số độ không đng đều cho phép lớn nhất của tấm chuẩn cho trong Bảng 4.

Bảng 4

Độ cứng tấm chuẩn

Trị số không đng đều cho phép ln nhất Urel, %

< hv="">,2

HV 0,2 đến < hv="">

HV 5 đến HV 100

£ 225 HVa

4,0 hoặc 0,001 mm b

3,0

2,0

> 225 HV

2,0

1,0

a Đối vi giá trị độ cứng < 150="" hv="" độ="" không="" đảm="" bảo="" đo="" cho="" phép="" lớn="" nhất="" phải="" là="" 8="" %="" hoặc="" 0,001="" mm="" chọn="" số="" nào="" lớn="">

b Chọn số nào lớn hơn.

7.3. Cách xác định độ không đảm bảo đo của tấm chuẩn độ cứng cho trong Phụ lục A.

8. Ghi nhãn

8.1. Trên từng tấm chuẩn phải được ghi nhãn với nội dung sau:

a) Trị số độ cứng trung bình cộng tính được khi thử hiệu chuẩn, ví dụ 249 HV 30;

b) Tên hoặc nhãn của người cung cấp hoặc ngưi chế tạo;

c) Số lô chế tạo;

d) Tên hoặc nhãn của cơ quan hiệu chuẩn;

e) Chiều dày của tấm chuẩn hoặc nhãn nhận biết trên bề mặt thử (xem 3.6);

f) Năm hiệu chuẩn, nếu không được chỉ ra trên số lô chế tạo.

8.2. Bất kỳ nhãn nào đặt ở mặt bên của tấm chuẩn thì phải đặt thng đứng hướng về bề mặt thử là mt trên.

8.3. Mỗi tm chuẩn phải kèm theo tài liệu bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 258-3 : 2007;

b) Ký hiệu để nhận biết tấm chuẩn;

c) Ngày tháng năm hiệu chuẩn;

d) Trị số độ cứng trung bình cộng và trị số đc trưng cho độ không đng đều ca tấm chuẩn;

e) Thông tin v vị trí của vết lõm chuẩn, cùng với chiều dài trung bình đường chéo vết lõm đo được.

9. Hiệu lực

Tấm chun độ cứng chỉ có hiệu lực đi với thang đo được hiệu chuẩn.

Hiệu lực hiệu chuẩn được giới hạn trong thời gian 5 năm. Cần lưu ý đến thực tế rằng đối với hợp kim nhôm và hợp kim đồng, hiệu lực hiệu chuẩn được giảm xuống 2-3 năm.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO CỦA GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG TRUNG BÌNH CỦA TẤM CHUẨN ĐỘ CỨNG

Sơ đồ dẫn xuất chuẩn đo lường cần để xác định và phân chia các thang độ cứng theo Hình D.1 trong TCVN 258-1 : 2007.

A.1. Kiểm định trực tiếp máy hiệu chuẩn độ cứng

A.1.1. Hiệu chuẩn lực thử

Xem TCVN 258-2 : 2007, Phụ lục C.

A.1.2. Hiệu chuẩn dụng cụ đo quang học

Xem TCVN 258-2 : 2007, Phụ lục C.

A.1.3. Kiểm định mũi thử

Xem TCVN 258-2 : 2007, Phụ lục C.

A.1.4. Kiểm định chu trình thử

Xem TCVN 257-2 : 2007, Phụ lục C.

A.2. Hiệu chuẩn gián tiếp máy hiệu chuẩn độ cứng

CHÚ THÍCH: Trong Phụ lục này, ch số CRM (Mẫu chuẩn được chứng nhận) có nghĩa là, theo định nghĩa của tiêu chun thử độ cứng là "Tấm chuẩn độ cứng".

Bằng cách kiểm định gián tiếp với tấm chuẩn đầu về độ cứng toàn bộ chức năng của máy hiệu chuẩn độ cứng được kiểm tra và xác định được độ lặp lại như là sai số của máy hiệu chuẩn độ cứng so với giá trị độ cứng thực.

Độ không đm bo đo hiệu chuẩn gián tiếp của máy hiệu chuẩn độ cứng tính theo công thức

                             (A.1)

Trong đó:

UCRM-P là độ không đm bo hiệu chuẩn của tấm chuẩn đầu về độ cứng theo chứng ch hiệu chuẩn đối với k = 1;

UxCRM-1 là độ lặp lại ca máy hiệu chuẩn độ cng;

UCRM-D là sự thay đổi độ cứng của tấm chuẩn đầu về độ cứng so với lần hiệu chuẩn gần nhất;

Ums là độ không đảm bo đo chuẩn ứng với độ phân giải của dụng cụ đo quang học.

DỤ:

Tấm chuẩn đu v độ cứng                                                        400.1 HV 30

Độ không đảm bo đo của tấm chuẩn độ cứng sơ cấp (k = 1)    UCRM-1 = ± 2,5 HV

Sai lệch theo thi gian của tấm chuẩn độ cứng sơ cấp                UCMR-D = 0

Độ phân giải của dụng cụ đo độ sâu                                          dms = 0,1 mm

Bảng A.1 - Kết quả kiểm định gián tiếp

S vết lõm

Đường chéo vết lõm đo được d

mm

Giá trị độ cứng đo được H

HVa

1

0,3734max

399,0min

2

0,3730

399,9

3

0,3725min

400,9max

4

0,3728

400,3

5

0,3729

400,3

Giá trị trung bình

0,37292

400,1

Sai lệch tiêu chuẩn SxCRM-1

0,00033

0,70

Độ không đm bảo đo tiêu chuẩn UxCRM-1

0,00017

0,36

a HV: Đ cứng Vickers

                                                                  (A.2)

(t = 1,14 khi n = 5)

Bảng A.2 - Thành phần của độ không đảm bo đo

Đại lượng

Xi

Giá trị qui định

xi

Độ không đm bo đo tiêu chun

u(xi)

Kiểu phân bố

Hệ số độ nhạy

ci

Nguồn cung cấp độ không đảm bo đo, ui(H)

UCRM-1

400,1 HV 30

2,5 HV

Tấm chuẩn thường

1,0

2,5 HV

UxCRM-1

0 HV

0,36 HV

Tấm chun thường

1,0

0,36 HV

Ums

0 HV

0,1 mm = 0,0001 mm

Hình chữ nhật

2146,0a

0,06 HV

UCRM-D

0 HV

0 HV

Hình tam giác

1,0

0 HV

Độ không đm bảo đo tổng hợp UCM

2,53 HV

HV: Độ cứng Vickers

a Độ nhạy tính theo

c =H/∂d = 2(HV/d)                                                                               (A.3)

khi H = 400,1 HV, d = 0,37292 mm

A.3. Độ không đảm bảo đo của tấm chuẩn độ cứng

Độ không đảm bo đo của tấm chuẩn độ cứng tính theo công thức:

UCRM =                                                           (A.4)

Trong đó:

UCRM là độ không đảm bảo hiệu chuẩn của tm chuẩn độ cứng;

UxCRM-2 là sai lệch tiêu chuẩn đo sự phân bố độ cứng không đồng nhất của tấm chuẩn độ cứng;

UCM xem công thức (A.1).

Bng A.3 - Xác định độ không đng nhất của tấm chuẩn độ cứng

Số vết lõm

Đường chéo vết lõm đo được d

mm

Giá trị độ cứng đo được HCRM

HV a

1

0,3736max

398,6min

2

0,3731

399,6

3

0.3723min

401,4max

4

0,3725

400,9

5

0,3731

399,6

Giá trị trung bình

0,37292

400,0

Sai số tiêu chuẩn SxCMR-2

0,00052

1,12

a HV: Độ cng Vickers.

Độ không đảm bo đo tu chuẩn của CMR:

                                                                 (A.5)

khi t = 1,14 và n = 5:

UxCRM-2 = 0,58 HV

Bng A.4 - Độ không đm bảo đo ca tấm chuẩn độ cứng

Độ cứng của tấm chun độ cứng

HCRM

HV a

Độ không đng nht ca tm chun độ cứng

UxCRM-2

HV

Độ không đm bo đo ca máy hiu chun độ cng sơ cấp

UCM

HV

Độ không đm bảo hiệu chun m rộng ca tấm chuẩn độ cứng

UCRM

HV

400,1

0,57

2,53

5,18

a HV: Độ cứng Vickers.

vi

                                                       (A.6)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] SAWLA. A. Uncertainty of measurement in the verification and calibration of force measuring systems of testing machines, Proceedings of the Asia-Pacific symposium on measurement of force; mass and torque (APMF), Tsukuba, Japan, November 2000.

[2] WEHRSTEDT, A., PATKOVSZKY, I. News in the field of standardization about verification and calibration of materials testing machines, May 2001, EMPA Academy, 2001.

[3] GABAUER. W. Manual of codes of practice for the determination of uncertainties in mechanical tests on metallic materials, The estimation of uncertainties in hardness measurements, Project, No. STM4- CT97- 2165, UNCERT COP 14: 2000.

[4] POLZIN, T., and SCHWENK, D. Method for Uncertainty Determinaticn of Hardness Testing; PC file for Determination, Materialprufung 44, (2002), 3, pp. 64-71.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN258-3:2007

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN258-3:2007
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN258-3:2007
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-3:2007 (ISO 6507-3 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn