Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2678:1978 về nước uống - Phương pháp phân tích hoá học - Đơn vị đo độ cứng
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2678 : 1978
NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC – ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ CỨNG
Drinking Water – Method of Chemical Analists, Unit of Measuring Hardness
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đơn vị đo độ cứng của nước.
1. Độ cứng của nước là hàm lượng các muối canxi và magie tan được trong nước và tính bằng mili đương lượng gam trên một lít nước.
2. Một mili đương lượng gam của độ cứng tương đương với hàm lượng 20,04mg Ca2 hoặc 12,16 mg Mg2.
3. Để đo độ cứng nhỏ còn dùng một phần nghìn mili đương lượng gam và gọi là microgam đương lượng trên một lít nước.
PHỤ LỤC
BẢNG TÍNH CHUYỂN ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ CỨNG CỦA CÁC NƯỚC KHÁC NHAU RA MILI ĐƯƠNG LƯỢNG GAM
Đơn vị độ cứng | Mili đương lượng gam | Độ cứng của Đức | Độ cứng của Pháp | Độ cứng của Anh | Độ cứng của Mỹ |
Một mili đương lượng gam | 1 | 2,804 | 5,005 | 3,511 | 50,045 |
Một độ cứng của Đức | 0,35663 | 1 | 1,7848 | 1,2521 | 17,847 |
Một độ cứng của Pháp | 0,19982 | 0,5603 | 1 | 0,7115 | 10 |
Một độ cứng của Anh | 0,28483 | 0,7987 | 0,4255 | 1 | 14,255 |
Một độ cứng của Mỹ | 0,01998 | 0,0560 | 0,1 | 0,0702 | 1 |