Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2747:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2747 - 1993

PIN R20

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Batteries R20

Technical requirements

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật cho pin khô hình trụ tròn, thuộc hệ điện hóa kẽm - mangan dioxyt và ammoni clorua là chất điện ly chính, có ký hiệu là R20.

1. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

1.1. Nguồn điện sơ cấp: là một cơ cấu được cấu tạo để biến đổi trực tiếp năng lượng hóa học sinh ra từ các phản ứng hóa học thành năng lượng điện bằng phương pháp điện hóa và có tính không thuận nghịch.

1.2. Pin khô kẽm - mangan dioxit: là nguồn điện hóa học sơ cấp, sử dụng mangan dioxit là điện cực dương, kẽm là điện cực âm, dung dịch muối ammoni clorua là chất điện ly chính.

1.3. Điện áp danh nghĩa: là điện áp được sử dụng ghi trên mác nhãn của pin. Đối với pin khô hệ kẽm - mangan dioxit điện dịch muối có điện áp danh nghĩa là 1,5V.

1.4. Điện áp mạch hở: là điện áp giữa hai cực của pin khi pin không có phụ tải.

1.5. Điện áp mạch kín: là điện áp giữa hai cực của pin khi pin có phụ tải.

1.6. Sự phóng điện: là hiện tượng có dòng điện từ pin chạy qua mạch ngoài có điện trở qui định. Có hai kiểu phóng điện là phóng điện liên tục và phóng điện gián đoạn.

1.7. Điện áp cuối: là điện áp chỉ điểm dừng của quá trình phóng điện trong khi kiểm tra thời gian phóng điện của pin.

1.8. Điện trở phóng điện: là điện trở nối giữa các cực của pin trong quá trình kiểm tra thời gian phóng điện của pin.

1.9. Thời gian phóng điện: là thời gian (tính bằng phút) khi pin phóng điện qua điện trở qui định mà điện áp mạch kín vẫn giữ được ở mức cao hơn hay bằng điện áp cuối qui định.

1.10. Kiểm tra ban đầu: là kiểm tra các đặc tính của pin được tiến hành trong vòng 15 ngày kể từ ngày sản xuất.

1.11. Kiểm tra sau bảo quản: là kiểm tra các đặc tính của pin sau khi đã bảo quản pin trong các điều kiện và thời gian qui định.

1.12. Thời gian bảo quản: là thời gian (tháng) lưu giữ pin trong các điều kiện qui định để kiểm tra sau bảo quản.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Kích thước cơ bản

Kích thước cơ bản của pin phải phù hợp với yêu cầu sau:

Đường kính (mm): 34 - 2

Chiều cao toàn bộ (mm): 61,5 - 2

2.2. Yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Yêu cầu về các cực

2.2.1.1. Đầu dẫn điện dương của pin là mũ đồng thau được mạ niken, bảo đảm tiếp điện tốt, không có vết rỉ hoặc bị biến dạng.

2.2.1.2. Mũ đồng phải nhô cao hơn mép vỏ pin không ít hơn 1,5mm.

2.2.1.3. Đầu dẫn điện âm của pin là đáy hở của cực kẽm hoặc đáy giả bằng sắt tây. Đáy pin phải sáng, sạch, không có vết rỉ, xám, bảo đảm tiếp điện tốt.

2.2.2. Yêu cầu về ngoại quan

Ngoại quan của pin phải sạch, không được bẩn ố, không có vết muối và móp méo để không gây cản trở trong quá trình sử dụng. Nhãn mác phải rõ ràng.

2.2.3. Yêu cầu về các đặc tính điện

2.2.3.1. Điện áp mạch hở không được nhỏ hơn điện áp danh nghĩa cho trong bảng.

2.2.3.2. Thời gian phóng điện trung bình của các mẫu thử không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng.

Ký hiệu

Điện áp danh nghĩa (V)

Thời gian phóng điện (phút)

Thời gian bảo quản (tháng)

Điều kiện phóng điện

Mới sản xuất

Sau bảo quản

Nhiệt độ

(0C)

Độ ẩm (%)

Điện trở (Ω)

Điện áp cuối (V)

Phương pháp phóng điện

R20

1,5

530

430

6

27 ± 2

145 ÷ 85

4

0,9

30 ph/ngày

6 ngày/tuần

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trừ khi có các qui định khác, mỗi pin phải có nhãn với nội dung sau:

Nhãn hiệu hàng hóa của sản phẩm

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Vị trí, ký hiệu các cực;

- Điện áp danh nghĩa;

- Ngày tháng sản xuất hoặc ký hiệu thời gian sản xuất.

3.2. Pin được xếp trong hộp giấy và hòm cactông với số lượng bất kỳ, nhưng phải thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và lưu thông. Trên hộp giấy hoặc hòm cactông phải ghi nhãn với nội dung sau:

- Tên sản phẩm;

- Số lượng sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Ngày tháng sản xuất;

- Các ký hiệu thường dùng cần thiết để chỉ dẫn khi bảo quản, vận chuyển, bốc xếp.

3.3. Sản phẩm có thể được vận chuyển bằng bất kỳ phương tiện nào và không giới hạn khoảng cách. Các phương tiện vận chuyển phải bảo đảm thoáng mát che mưa nắng và tránh va đập.

3.4. Các hòm pin phải được bảo quản trong kho khô, mát. Nhiệt độ của kho không được cao quá 300C, độ ẩm tương đối không quá 85%. Không được xếp pin chung với các hóa chất, các nguồn phát nhiệt, sinh ẩm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2747:1993

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2747:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN2747:1993
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2747:1993 về Pin R20 - Yêu cầu kỹ thuật