Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4844:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4844:1989

(ST SEV 4296 -1983)

DƯA CHUỘT TƯƠI

Fresh cucumbers

Cơ quan biên soạn:

Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành:

            Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 702/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dưa chuột tươi thuộc loại Cucumis Sativus L, trồng ngoài đồng hoặc trong nhà kính và được sử dụng dưới dạng quả tươi.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4296-83.

1. Thuật ngữ và định nghĩa

Thuật ngữ và định nghĩa - theo văn bản pháp quy hiện hành.

2. Phân hạng

2.1. Dưa chuột theo dạng và kích thước quả được chia thành hai nhóm:

1 - Nhóm quả dài;

2 - Nhóm quả trung bình (nhỡ) và quả nhỏ;

2.2. Theo chất lượng, dưa chuột được chia thành 3 hạng chất lượng: hạng cao (đặc

biệt), hạng 1 và hạng 2.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Dưa chuột thuộc mỗi hạng chất lượng phải nguyên vẹn, không bị sâu bệnh, tươi, sạch, không có mùi vị lạ, không bị ẩm quá ở ngoài, không có vị đắng.

3.2. Độ chín khi thu hoạch phải đạt mức sao cho dưa chuột vẫn giữ được mức bình thường khi vận chuyển và bảo quản trong điều kiện cần thiết và khi đưa ra dùng trong thời hạn quy định có dạng bề ngoài và mùi vị đặc trưng của nó.

3.3. Dưa chuột phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng.

Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng cao
(đặc biệt)

Hạng1

Hạng 2

1. Dạng bề ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưa chuột có hình dạng và màu sắc đặc trưng cho loài, có cuống dài đến 20 mm, không có khuyết tật (kể cả những khuyết tật do sự phát triển của hạt giống), thẳng trên thực tế.

Cho phép độ cao của cung không lớn hơn 10 mm chiều dài.

Dưa chuột có hình dạng và màu sắc đặc trưng cho loài, có cuống dài đến 20 mm, hoặc không cuống, nhưng thịt của quả không bị thương tổn, thẳng trên thực tế.

Cho phép độ cao của cung không lớn hơn 10 mm trên 100 mm chiều dài.

 Cho phép quả trồng trong nhà kính có màu sáng hơn.

Cho phép có các khuyết tật sau:

- Biến dạng nhỏ, không kể các biến dạng do sự phát triển của hạt giống.

- Màu hơi sáng ở phần quả tiếp xúc với đất khi trồng;

- Khuyết tật đã thành sẹo trên vỏ mà không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của sản phẩm;

Dưa chuột có hình dạng và màu sắc đặc trưng cho loài, có cuống dài đến 20 mm, hoặc không cuống, nhưng thịt của quả không bị thương tổn.

Cho phép độ cao của cung không lớn hơn 20 mm trên 100 mm chiều dài.

Cho phép có các khuyết tật sau:

- Màu sáng chiếm diện tích không quá 1/3 điện tích bề mặt (trên dưa chuột trồng trong nhà kính không cho phép mất màu đáng kể nơi chiếu sáng)

- Đường nứt đã thành sẹo;

- Khuyết tật về hình dạng không đáng kể, không tính khuyết tật do sự phát triển quá mức của hạt giống;

- Dưa chuột bị vàng không đáng kể ở cuống;

- Khuyết tật đã thành sẹo ở vỏ mà không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của sản phẩm;

2. Cấu tạo bên trong

Thịt quả chắc, giòn, hạt còn non, mềm mại, chưa phát triển, không có vùng rỗng;

Thịt quả chắc có hạt phát triển hơn nhưng không có bề mặt giống như vỏ, có những vũng rỗng nhỏ bên trong

3. Vị và mùi

Đặc trưng cho loài

 

4. Kích thước dưa chuột :

Trồng trong nhà kính ; quả dài:

- Chiều dài không nhỏ hơn, mm

 

 

 

 

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

250

- Đường kính mặt cắt lớn nhất không lớn hơn mm

1/6 chiều dài, nhưng không quá 60

1/6 chiều dài

- Khối lượng không nhỏ hơn, g quả trung bình và quả ngắn:

250

250

250

- Chiều dài và khối lượng

Không có chuẩn

- Đường kính mặt cắt lớn nhất; không lớn hơn mm

1/3 chiều dài, nhưng không quá 55

Quả dài trồng ngoài đồng:

- Chiều dài, không nhỏ hơn, mm

 

 

200

 

 

200

 

 

200

- Đường kính mặt cắt lớn nhất, không lớn hơn mm

1/6 chiều dài, nhưng không quá 55

 

Quả trung bình và quả nhỏ:

 

 

 

- Chiều dài và khối lượng

Không có chuẩn

- Đường kính mặt cắt lớn nhất không lớn hơn, mm

1/3 chiều dài, nhưng không quá 50

4. Quy tắc nghiệm thu

4.1. Tiến hành nghiệm thu dưa chuột theo lô hàng. Mỗi lô hàng là số lượng bất kỳ dưa chuột thuộc cùng một loài và hạng chất lượng sản phẩm, được vận chuyển trong cùng một phương tiện, đóng trong cùng một loại bao bì và có cùng một phiếu xác nhận chất lượng.

4.2. Trong phiếu xác nhận chất lượng phải ghi:

1) Số giấy phiếu xác nhận chất lượng và ngày cấp;

2) Tên cơ quan giao hàng và cơ quan nhận hàng;

3) Tên sản phẩm;

4) Tên loài và hạng chất lượng;

5) Số lượng đơn vị bao gói;

6) Khối lượng cả bì và khối lượng tịnh, kg;

7) Ngày đóng gói;

8) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này;

4.3. Để kiểm tra chất lượng dưa chuột, kiểm tra việc đóng gói và ghi nhãn theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này lấy mẫu theo văn bản pháp quy hiện hành.

4.4. Việc đánh giá chất lượng được tiến hành lần lượt theo từng chỉ tiêu đã quy định.

4.5. Trong mỗi lô cho phép:

- Lô hàng hạng đặc biệt có không quá 5% khối lượng dưa chuột đáp ứng yêu cầu chất lượng hạng 1;

- Lô hàng hạng 1 có không quá 10% khối lượng dưa chuột đáp ứng yêu cầu chất lượng hạng 2;

- Lô hàng hạng 2 có không quá 10% khối lượng dưa chuột có chất lượng thấp hơn hạng 2, nhưng sử dụng được dưới dạng tươi và không quá 2% khối lượng dưa chuột có vị đắng.

4.6. Kết quả kiểm tra được áp dụng cho cả lô hàng.

4.7. Lô hàng được nghiệm thu, nếu dưa chuột đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu quy định trong tiêu chuẩn này và độ sai lệch cho phép về hạng không vượt quá giá trị đã quy định.

4.8. Việc kiểm tra chất lượng dưa chuột trong các đơn vị bao gói bị hỏng được tiến hành riêng và kết quả kiểm tra chỉ áp dụng cho dưa chuột ở những đơn vị bao gói đó.

5. Phương pháp xác định chất lượng

5.1. Hình dạng bề ngoài, độ chín, mùi vị dưa chuột cũng như các khuyết tật, được xác định bằng cảm quan.

5.2. Kích thước dưa chuột, kích thước các khuyết tật về cơ học và các khuyết tật khác được xác định bằng cách đo.

5.3. Khối lượng dưa chuột và hàm lượng quả với những sai lệch so với yêu cầu của tiêu chuẩn này được xác định bằng cách cân.

6. Bao gói, ghi nhãn và vận chuyển

6.1 Bao bì vận chuyển phải đảm bảo chất lượng dưa chuột khi vận chuyển và bảo quản và phải chắc chắn, sạch, khô, không có mùi lạ.

6.2. Trong mỗi đơn vị bao gói chỉ được đóng dưa chuột thuộc cùng một loài và một hạng chất lượng sản phẩm; có độ chín đồng đều và kích thước gần như nhau.

6.3. Dưa chuột hạng cao đặc biệt, và hạng 1 được đóng gói thành từng lớp.

6.4. Trong các đơn vị bao gói không được có các tạp chất.

6.5. Các vật liệu dùng bên trong các đơn vị bao gói phải mới,sạch, và không có hại cho sức khoẻ của người.

Cho phép dùng các vật liệu bao gói có nhãn hàng hoá được in bằng mực không độc hại. Bản in phải nằm ở mặt ngoài của vật liệu bao gói.

6.6. Vào mùa lạnh khi đóng gói dưa chuột trồng trong nhà kính phải dùng lớp lót làm từ vật liệu giữ nhiệt.

6.7. Mỗi một đơn vị bao gói được ghi nhãn bằng kẻ chữ theo khuôn hoặc dán nhãn hiệu bằng giấy có ghi rõ:

1) Tên hoặc mã số cơ quan giao hàng;

2) Tên sản phẩm và hạng chất lượng;

3) Ngày bao gói.

6.8. Ghi nhãn, kích thước và vị trí của nhãn và các dấu hiệu phòng ngừa theo văn bản pháp quy hiện hành và bắt buộc phải gắn dấu "sản phẩm mau hỏng".

6.9. Dưa chuột được vận chuyển bằng mọi phương tiện vận chuyển phù hợp với các quy tắc vận chuyển hàng mau hỏng và quy tắc vệ sinh dịch tễ.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4844:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4844:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/1989
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4844:1989

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4844:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành25/12/1989
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:1989 (ST SEV 4296 -1983) về dưa chuột tươi do Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành