Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4844:2007

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4844 : 2007

DƯA CHUỘT TƯƠI

Cucumbers

Lời nói đầu

TCVN 4844:2007 thay thế TCVN 4844-89;

TCVN 4844:2007 hoàn toàn tương đương với UN/ECE STANDARD FFV 15;

TCVN 4844:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DƯA CHUỘT TƯƠI

Cucumbers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dưa chuột có nguồn gốc từ Cucumis sativus L. để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dưa chuột dùng để chế biến công nghiệp và dưa chuột bao tử.

2. Yêu cầu chất lượng

Mục đích của tiêu chuẩn này là xác định các yêu cầu chất lượng cho dưa chuột tươi sau khi đã sơ chế và bao gói.

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, tất cả các hạng dưa chuột phải:

- nguyên vẹn;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng không phù hợp cho sử dụng;

- sạch, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường;

- bên ngoài phải tươi;

- không chứa côn trùng;

- không bị hư hại bởi côn trùng;

- chắc;

- không có vị đắng (quy định đối với hạng II trong điều 4);

- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ;

- không có mùi và/hoặc vị lạ;

Dưa chuột phải được phát triển đầy đủ, nhưng hạt phải mềm.

Sự phát triển và trạng thái của quả dưa chuột phải:

- chịu được vận chuyển và xử lý; và

- quả dưa chuột vẫn ở trong tình trạng tốt khi vận chuyển đến nơi tiêu thụ.

2.2. Phân hạng

Dưa chuột được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1. Hạng "đặc biệt"

Dưa chuột thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải có tất cả các đặc tính và màu sắc đặc trưng cho từng giống.

Chúng phải:

- được phát triển hợp lý;

- Có hình dạng tốt và thẳng (đường kính tối đa 10 mm/10cm chiều dài quả)

Không được có các khuyết tật, kể cả biến dạng và đặc biệt là các biến dạng phát sinh từ sự hình thành hạt, ngoài trừ các khuyết tật rất nhỏ miễn là không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng, việc duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao gói.

2.2.2. Hạng I

Dưa chuột thuộc hạng này phải có chất lượng tốt.

Chúng phải:

- được phát triển hợp lý;

- có hình dạng tốt và thẳng (đường kính tối đa 10mm/10cm chiều dài quả).

Tuy nhiên, vẫn cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng, việc duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao gói, như sau:

- Biến dạng nhẹ, trừ khi nguyên nhân biến dạng do quá trình hình thành hạt;

- Khuyết tật nhẹ về màu sắc, đặc biệt là phần sáng màu của quả khi nó chạm xuống đất trong quá trình phát triển;

- Khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả do cọ xát, hư hại do bốc xếp hoặc nhiệt độ thấp, miễn là những khuyết tật đó đã lành và không ảnh hưởng đến việc duy trì chất lượng.

2.2.3. Hạng II

Hạng này bao gồm dưa chuột không đáp ứng được các yêu cầu để nằm trong các hạng cao hơn nhưng đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định ở trên.

Có thể cho phép quả dưa chuột có các khuyết tật sau đây, miễn là quả dưa chuột vẫn giữ được các đặc tính cơ bản về chất lượng, duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:

- khuyết tật về hình dạng không liên quan tới sự phát triển của hạt;

- khuyết tật về màu sắc cho phép tới một phần ba bề mặt (trong trường hợp dưa chuột phát triển dưới điều kiện bảo vệ, không cho phép các khuyết tật đáng kể về màu sắc ở phần được bảo vệ);

- các vết nứt đã lành;

- khuyết tật nhẹ do các tác động cơ học như cọ xát và bốc xếp, nhưng không được ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc duy trì chất lượng và việc trình bày;

Các khuyết tật nêu trên được cho phép đối với dưa chuột thẳng và hơi cong.

Mặt khác, chỉ cho phép dưa chuột cong khi không có các khuyết tật nhẹ về màu sắc và không có khuyết tật hoặc biến dạng nào khác ngoài cong.

Dưa chuột hơi cong có thể có đường kính tối đa là 20 mm/10 cm chiều dài.

Dưa chuột cong có thể có phần hình cung lớn hơn và phải được bao gói riêng.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác định theo khối lượng của quả

a) Khối lượng tối thiểu của dưa chuột được trồng tự nhiên là 180 g; khối lượng tối thiểu của dưa chuột được trồng trong nhà kín là 250 g.

b) Ngoài ra, dưa chuột hạng "đặc biệt" và hạng I trồng trong nhà kín phải có khối lượng:

- lớn hơn hoặc bằng 500 g nhưng chiều dài không được nhỏ hơn 30cm;

- nằm trong khoảng từ 250 g đến 500 g nhưng chiều dài không được nhỏ hơn 25cm.

c) Kích cỡ bắt buộc đối với hạng "đặc biệt" và hạng I

Chênh lệch khối lượng giữa quả dưa chuột nặng nhất và nhẹ nhất trong cùng bao bì không được vượt quá:

- 100 g đối với loại có quả nhẹ nhất nằm trong khoảng từ 180 g đến 400 g;

- 150 g đối với loại có quả nhẹ nhất có khối lượng lớn hơn hoặc bằng 400 g;

d) Yêu cầu về kích cỡ không áp dụng cho loại "dưa chuột ngắn" hoặc loại "dưa chuột bao tử".

4. Yêu cầu về dung sai

Dung sai về chất lượng và kích cỡ được cho phép đối với mỗi bao bì sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi loại đã nêu.

4.1. Dung sai về chất lượng

4.1.1. Hạng "đặc biệt"

Cho phép năm phần trăm số lượng quả dưa chuột không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép mười phần trăm số lượng quả dưa chuột không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.

4.1.3. Hạng II

Cho phép mười phần trăm số lượng quả dưa chuột không đáp ứng các yêu cầu của hạng hay các yêu cầu tối thiểu, nhưng không chứa sản phẩm bị thối rữa hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho tiêu dùng. Trong khoảng dung sai này, cho phép tối đa hai phần trăm quả có các đầu có vị đắng.

4.2. Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các hạng, cho phép 10% số lượng quả dưa chuột không đáp ứng yêu cầu về kích cỡ. Tuy nhiên, dung sai này chỉ áp dụng cho các sản phẩm lệch không quá 10% so với giới hạn về kích thước và khối lượng đã quy định.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đồng đều

Trong mỗi bao gói, sản phẩm phải đồng đều và chỉ chứa dưa chuột cùng giống, cùng nguồn gốc và/hoặc cùng loại, chất lượng và kích cỡ (nếu ghi kích cỡ).

Phần quả dưa chuột nhìn thấy được bên trong bao bì phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm trong bao bì.

5.2. Bao gói

Dưa chuột phải bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp.

Dưa chuột phải xếp đủ chặt để tránh hư hại khi vận chuyển.

Vật liệu được sử dụng bao gói phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ bị hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc gắn nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Bao bì phải không chứa tạp chất lạ

6. Ghi nhãn

Mỗi gói sản phẩm[1]) phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận biết, có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.

6.1. Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ hoặc số được cấp chính thức hoặc dấu hiệu đã được chấp nhận[2]) của nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng.

6.2. Bản chất của sản phẩm

- "Dưa chuột" nếu toàn bộ sản phẩm không nhìn thấy được từ bên ngoài.

- "Được trồng trong nhà kín" hoặc cách biểu thị tương đương, thích hợp.

- "Dưa chuột ngắn" hoặc "dưa chuột nhỏ" nếu cần.

6.3. Nguồn gốc sản phẩm

Nước xuất xứ, vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc vùng trồng dưa chuột.

6.4. Các quy định về thương mại

- hạng tiếp theo là cụm từ thích hợp "dưa chuột cong" đối với hạng II'

- kích cỡ (nếu đã được định cỡ) được biểu thị theo khối lượng tối đa và tối thiểu"

- số đơn vị (tùy chọn).

6.5. Dấu kiểm định (nếu có).



[1] Các đơn vị bao gói sản phẩm được đóng cho bán trực tiếp tới người tiêu dùng không được đề cập trong các quy định về ghi nhãn này nhưng phải phù hợp với quy định về ghi nhãn hiện hành. Tuy nhiên, khuyến khích ghi nhãn ngay trên kiện hàng vận chuyển các đơn vị bao gói này.

[2] Trong trường hợp sử dụng cách ghi mã số thì phải ghi "người đóng gói và/ hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)" ở nơi gần mã số nhất.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4844:2007

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4844:2007
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN4844:2007
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4844:2007 (UN/ECE STANDARD FFV 15) về dưa chuột tươi