Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4853:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4853:1989

PHÂN KHOÁNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ HẠT

Mineral fertilizer

Method for determination of grainaire analysis

Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân khoáng dạng hạt, dạng tinh thể và dạng viên.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 2526-80

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên việc xác định hàm lượng các phần nhận được khi sàng mẫu.

2. MẪU THỬ

Chuẩn bị mẫu theo ST SEV 2526-80 các quy định hiện hành.

3. THIẾT BỊ

Để tiến hành thử sử dụng:

1) Máy sàng kiểu RKP-24 như h́nh vẽ hoặc thiết bị tương tự có biên độ rung của giá rung từ 1,5 đến 2,5 mm và tần số dao đọng từ 13 đến 17 Hz.

Tuỳ thuộc vào máy sàng sử dụng mà có thể quy định trong các tiêu chuẩn SEV tần số và biên độ dao động đối với từng dạng phân bón cụ thể

2) Sàng có lỗ tṛn hoặc lỗ vuông;

3) Cân kỹ thuật sai số không quá 0,1 g.

4. TIẾN HÀNH THỬ

Cân khoảng 200 g mẫu với sai số không quá 0,1 g và cho vào sàng trên của máy, tiến hành sàng trong khoảng thời gian đă quy định trong tiêu chuẩn cho từng dạng phân bón cụ thể.

Chú thích :

Khối lượng mẫu cân được quy định trong các tiêu chuẩn cho các dạng phân bón cụ thể

Máy lắc để xác định thành phần cỡ hạt của phân bón kiểu RKP-24

1- Bộ rây 2- rơle.

Sau khi sàng, lấy riêng các phần trên mỗi sàng và cân với sai số không quá 0,1 g.

Cho phép gộp chung các phần trên sàng trong giới hạn của phần. Các hạt nhỏ làm tắc lỗ gộp chung vào phần bên sàng. Không cho phép làm vỡ các hạt.

Mất mát khi sàng không được vượt quá 1 % tuyệt đối)

5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

5.1 Hàm lượng của phần ( X) được tính toán bằng % theo công thức:

Trong đó :

m1 - khối lượng mẫu, g;

m- khối lượng phần, g.

5.2 Kết quả cuối cùng của phép thử là giá trị trung b́nh cộng của hai lần xác định song song có độ lệch không quá 1 % tuyệt đối.

Làm tṛn kết quả thành giá trị nguyên.

 

PHỤ LỤC

Tiêu chuẩn có liên quan

ST SEV 2525-80 Phân khoáng. Phương pháp chuẩn bị mẫu

TCVN 2230-77 Sàng và rây, lưới đan và lưới đục lỗ, kích thước lỗ.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4853:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4853:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4853:1989

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4853:1989
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcNông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4853:1989 (ST SEV 2526-80) về phân khoáng - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt