Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4877:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4877-89

KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CLO

Cơ quan biên soạn: Viện Y học lao động - Bộ Y tế

Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế

Cơ quan trình duyệt: Bộ Y tế

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 703-QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989

 

KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CLO

Air of working zone Method for the determination of chlorine

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định CLO trong không khí vùng làm việc, bằng chỉ thị Ortho-Tolidin. Độ nhạy của phương pháp đạt 0,0003 mg Clo trong một lít không khí.

1. NGUYÊN TẮC

Clo oxy hóa Ortho-Tolidin cho một hỗn hợp màu vàng. Căn cứ vào cường độ màu, có thể định lượng CLO bằng phương pháp so màu bằng mắt thường hoặc soi bằng quang kế 2 ở bước sóng 420 nm.

2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

2.1. Dụng cụ

Máy quang kế;

Máy hút không khí;

Cân phân tích;

Ống hấp thụ 25 ml kiểu Gelman;

Chai đựng dung dịch 1.000 ml và 500 ml;

Bình nón 200 ml;

Ống nghiệm Ø 10 mm, dài 120 mm;

Pipet 1 ml có chia độ đến 0,01 ml;

Pipet 3 ml có chia độ đến 0,05 ml;

Bình định mức 100 ml.

2.2. Hóa chất

Oloramin B;

Kali Iodua;

Axit axetic băng;

Natri thiosunfat;

Axit Clohydric (d = 1,18);

Axit sunfuric (d = 1,84);

Tinh bột tan;

Ortho - Tolidin;

Đồng Sunfat (CuSO4 . 5H2O);

Kali dicromat.

3. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH THỬ

3.1. Dung dịch chuẩn Cloramin B

3.1.1. Thành phần

Cân 5g Cloramin B, hòa tan trong 100 ml nước cất. Đựng vào chai nâu và để ở lạnh 50C.

Chuẩn độ Clo.

Cho vào bình nón dung tích 200 ml:

Dung dịch Cloramin B 10 ml;

Nước cất 50 ml;

Dung dịch Kali Iodua 10% 10 ml;

Axit Axetic băng 2 ml;

Lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn Natri thiosunfat 0,1N đến khi có màu vàng nhạt, thêm 3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi mất màu. Lượng Clo bằng mg (X) trong 1 ml dung dịch được tính:

trong đó:

3,55 - mg Clo tương ứng 1 ml dung dịch Natri thiosunfat 0,1N đem chuẩn độ;

n - số ml dung dịch Natri thiosunfat 0,1N đã dùng;

10 - số ml dung dịch Cloramin B cho vào bình nón đem chuẩn độ.

3.1.2. Pha dung dịch chuẩn

Điều chỉnh dung dịch để có 1 ml chứa 1 mg Clo. Sau đó pha thật đúng 1 ml có 0,010 mg Clo. Mỗi khi phân tích phải pha và định lượng lại.

3.2. Dung dịch Ortho-Tolidin

3.2.1. Dung dịch đặc

Cho 0,1g Ortho-Tolidin và 10 ml axit Clohydric đặc (d = 1,18) vào bình định mức dung tích 100 ml. Lắc đều. Sau đó thêm nước cất vừa đủ 100 ml.

3.2.2. Dung dịch hấp thụ

Pha loãng dung dịch trên ra 10 lần.

3.3. Dung dịch đồng Sunfat

Cân 1,5g đồng Sunfat (CuSO4. 5H2O) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm một ít nước cất rồi cho 1 giọt axit Sunfuric đặc (d = 1,84). Lắc. Thêm nước cất vừa đủ 100 ml.

3.4. Dung dịch Kali dicromat

Cân 0,25 Kali dicromat cho vào bình định mức dung tích 100ml. Thêm ít nước cất. Lắc cho tan. Thêm nước cất vào cho đủ 100 ml (dung dịch A). Từ dung dịch A pha thành 2 dung dịch:

Dung dịch 1: từ dung dịch A pha loãng ra 5 lần.

Dung dịch 2: từ dung dịch A pha loãng ra 10 lần.

4. CÁCH PHA THANG MẪU

4.1. Thang mẫu tự nhiên: dùng để đựng mẫu nếu chọn cách xác định Clo bằng soi quang kế.

Lấy 10 ống nghiệm có cỡ bằng nhau đánh số từ 0 đến 9. Tiến hành như bảng 1.

Bảng 1

Dung dịch, ml

Số hiệu ống

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Dung dịch chuẩn 1 ml = 0,010 mg Clo

0

0,03

0,05

0,08

0,10

0,15

0,20

0,30

0,40

0,50

Dung dịch hấp thụ

3

2,97

2,95

2,92

2,90

2,85

2,80

2,70

2,60

2,50

Lượng Clo mg

0

0,0003

0,0005

0,0008

0,001

0,0015

0,002

0,003

0,004

0,005

Để yên 10 phút đem soi máy quang kế, bước sóng 420 nm. Dùng cóng chiều dày 1cm. Số liệu thu được dùng để dựng đường mẫu.

4.2. Thang mẫu nhân tạo, dùng để so màu nếu chọn cách xác định Clo bằng phương pháp so màu bằng mắt thường.

Chuẩn bị như bảng 2.

Bảng 2

Dung dịch, ml

Số hiệu ống

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Dung dịch kali dicromat 2

0

0,2

0,3

0,6

1,2

2,0

2,8

--

--

--

Dung dịch Kali dicromat 1

--

--

--

--

--

--

--

1,8

2,4

2,7

Dung dịch đồng sunfat

0

0,01

0,02

0,2

0,2

0,2

0,2

0,3

0,3

0,3

Nước cất

3

2,79

2,68

2,2

1,6

0,8

0,0

0,9

0,3

0,0

Lượng Clo, mg

0

0,0003

0,0005

0,0018

0,001

0,0015

0,002

0,003

0,004

0,005

Thang mẫu nhân tạo cần hàn kín và bảo quản chỗ tối. Thời gian sử dụng 6 tháng.

5. LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH

5.1. Lấy mẫu

Cho vào ống hấp thụ Gelman 6ml dung dịch hấp thụ (Ortho - Tolidin loãng). Hút không khí có Clo đi qua với tốc độ 6 lít/giờ; khi nào dung dịch trong ống có màu vàng thì ngừng. Ghi thể tích không khí đã hút (l).

5.2. Phân tích

Lấy 3 ml dung dịch trong ống hấp thụ cho vào ống nghiệm cùng cỡ với thang mẫu. So màu với thang mẫu nhân tạo hoặc soi máy quang kế ở 420 nm và đối chiếu với đường mẫu.

6. TÍNH KẾT QUẢ

Nồng độ Clo trong không khí (X) tính bằng mg/l theo công thức:

trong đó:

a - lượng Clo tương ứng ống thang mẫu (nhân tạo) hoặc đường mẫu, mg;

b - tổng thể tích dung dịch hấp thụ, ml;

c - thể tích dung dịch hấp thụ lấy ra phân tích, ml;

V0 - thể tích không khí đã hút, tính ở điều kiện tiêu chuẩn, l.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4877:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4877:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/1989
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4877:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành25/12/1989
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                            • 25/12/1989

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực