Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5067:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5067 : 1995

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – PHƯƠNG PHÁP KHỐI LUỢNG XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỤI
Air quality - Weighing method for determination of dust content

1. Phạm vi áp đụng

Tiêu chuẩn này trình bày phương pháp xác định hàm lượng từng lần (30 bình ngày đêm (24h) của bụi trong không khí bên ngoài phạm vi các xí nghiệp, công nghiệp với kích thước hạt từ l đến 100Pm.

2. Nguyên lí của phương pháp

Phương pháp này dựa trên việc cân lượng bụi thu được trên cái lọc, sau khi lọc một thể tích không khí xác định. Kết quả hàm lượng bụi trong không khí được biểu thị bằng mg/m3.

3. Dụng cụ lấy mẫu.

3.1. Đầu lấy mẫu

Lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng có sai số không lớn hơn r 5%; Máy hút không khí;

Đồng hồ bấm giây;

Panh gắp bằng kim loại không rỉ, đầu bằng nhựa hoặc bịt nhựa không có răng hoặc mấu

3.2. Cái lọc bụi

Cái lọc bụi làm bằng vật liệu có sức cản nhỏ, hiệu suất lọc cao

Diện tích làm việc của cái lọc phải đảm bảo sao cho lưu lượng không khí đi qua trên một đơn vị diện tích không vượt quá lưu lượng cho phép, được hãng sản xuất quy định cho từng loại vật liệu làm cái lọc;

Cái lọc được đựng trong bao kép làm bằng giấy can kĩ thuật. Bao trong chứa cái lọc được đánh số và sấy cân cùng cái lọc, bao ngoài để bảo vệ, có cùng số thứ tự với bao trong;

3.3. Dụng cụ xử lí mẫu:

Tủ sấy có khả năng khống chế nhiệt độ với độ chính xác không vượt quá ±20C; Cân phân tích có độ chính xác ± 0,1 mg;

ẩm kế đo độ ẩm không khí; Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí; Hộp bảo quản mẫu.

4. Lấy mẫu

4.1. Yêu cầu chung

Mẫu không khí được lấy ở độ cao 1,5m cách mặt đất .

Điểm lấy mẫu được bố trí ở nơi trống, thoáng gió từ mọi phía, đảm bảo đại diện khu vực quan tâm; số lượng điểm đo, phân bố các điểm trong khu vực đo cũng như chương trình đo được xác định theo những yêu cầu cụ thể;

Thể tích không khí cần lấy cho một mẫu phải đảm bảo sao cho lượng bụi thu được trên cái lọc không nhỏ hơn 10 mg;

4.2. Chuẩn bị lấy mẫu

Trước khi lấy mẫu cái lọc được xử lí, cân theo điều 4 của tiêu chuẩn này;

Dụng cụ lấy mẫu được lắp ráp theo trình tự: Đầu lấy mẫu - lưu lượng kế - máy hút; Dùng panh gắp cái lọc lắp vào đầu lấy mẫu, hệ thống đấu lấy mẫu - lưu lượng kế phải đảm bảo kín;

Ghi địa điểm, thời gian lấy mẫu, số hiệu cái lọc vào sổ riêng.

4.3. Lấy mẫu:

Bật máy, đồng thời xác định thời điểm bắt đầu lấy mẫu; Cứ 3 phút ghi giá trị lưu lượng l lần - với mẫu 30 phút; ' Cứ l giờ ghi giá trị lưu lượng l lần - với mẫu 24 giờ;

Sau thời gian lấy mẫu cần thiết, tắt máy

Dùng panh gắp cái lọc vào bao, để vào hộp bảo quản.

5. Xử lí mẫu

5.1. Cái lọc, trong bao kép được sấy ở nhiệt độ 600C trong thời gian 4 giờ;

5.2. Sau khi sấy, các bao đựng cái lọc được đặt trong môi trường cân 24 giờ trước khi cân

5.3. Môi trường cân là môi trường có nhiệt độ 25 r 20C độ ẩm không khí 60 r 5%;

5.4. Tiến hành cân cái lọc cùng với bao trong. Việc cân cái lọc trước và sau khi lấy mẫu phải được thực hiện trong những điều kiện như nhau, trên cùng một cân phân tích bởi cùng một kĩ thuật viên;

5.5. Ghi kết quả cân trước và sau khi lấy mẫu lên bao ngoải của cái lọc (ml và m2);

5.6. Mỗi loại cái lọc và mỗi lô cái lọc cần lấy một số mẫu trắng (cái lọc đối chứng).

6. Tính toán kết quả

6.1. Xác định thể tích không khí đi qua cái lọc

Thể tích không khí đi qua cái lọc, lít, được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

t - thời gian lấy mẫu, phút;

N - số lần đọc giá trị lưu lượng L;

Li - giá trị lưu lượng ở thời điểm i, lít/phút.

Thể tích không khí (V0), lít, qua cái lọc được quy về điều kiện tiêu chuẩn (P = 102 kPa, T = 298K) được tính theo công thức sau:

Trong đó:

V thể tích không khí đi qua cái lọc;

P - áp suất trung bình của không khí tại nơi lấy mẫu, kPa;

t - nhiệt độ trung bình của không khí trong thời gian lấy mẫu, 0C.

Xác định hàm lượng bụi trong không khí

Hàm lượng bụi một lần (C30min) và hàm lượng bụi trung bình một ngày đêm (C24h) mg/m3 của không khí đọc tính bằng công thức sau:

Trong đó:

m1 - khối lượng ban đầu của cái lọc;

m2 - khối lượng của cái lọc sau khi lọc mẫu;

b - giá trị trung bình cộng của hiệu khối lượng của những cái lọc đối chứng được cân cùng thời điểm với cái lọc lấy mẫu, mg;

Chú thích:

1) Để tạo môi trường cân có độ ẩm thấp, ổn định, nên sử dụng tủ cách ly, kín, có hai cửa nhỏ có găng tay cao su;

2) Cân được đặt trong tủ cách li cùng với với vật liệu hút ẩm (silicagen);

3) Cái lọc được đạt vào tủ đóng kín;

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5067:1995

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5067:1995
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5067:1995
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi