Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5658:1992

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử


TIÊU CHUẨN: TCVN 5658-1992

Ô TÔ
HỆ THỐNG PHANH
YÊU CẦU CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Automobiles
Braking systems
General safety requirements and testing methods

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống phanh của ô tô du lịch, ô tô tải, ô tô chở khách (gọi chung là ô tô) và quy định yêu cầu an toàn và phương pháp thử.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phanh ô tô móc kéo, ô tô có tốc độ lớn nhất không quá 20 km/h, ô tô ba bánh với khối lượng toàn tải không lớn hơn 1 tấn.

Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được nêu trong phụ lục 1.

1. YÊU CẦU AN TOÀN.

1.1 Hệ thống phanh phải đảm bảo tốt khả năng làm việc an toàn và đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Trong quá trình sử dụng, không cho phép thay đổi kết cấu của hệ thống phanh.

1.2 Ô tô phải được trang bị hệ thống phanh chính, hệ thống phanh sự cố và hệ thống phanh tay. Tùy theo tính chất làm việc và khối lượng toàn tải của ô tô có thể trang bị thêm phanh phụ.

1.3 Tất cả các chi tiết, cụm chi tiết và cơ cấu của hệ thống phanh có độ bền được đảm bảo cũng như dầu phanh, ống dẫn dầu v.v…không được thay bằng các chi tiết chế tạo tùy tiện tại các cơ sở phi công nghiệp không phù hợp với yêu cầu đã quy định của cơ sở chế tạo ô tô.

1.4 Vị trí bộ phận điều khiển phải được bố trí sao cho có thể điều khiển thuận lợi và an toàn.

1.5 Các chi tiết của bộ phận dẫn động phanh, thùng chứa dầu phanh, bình chứa khí nén phải được che chắn và bố trí hợp lý trên ô tô để không bị đốt nóng và không làm suy giảm khả năng làm việc của hệ thống phanh trong điều kiện vận hành đã quy định.

1.6 Hệ thống phanh chính, hệ thống phanh sự cố và hệ thống phanh tay phải làm việc tốt và an toàn, không có sự hư hỏng tức thời của bất cứ chi tiết nào trong hệ thống khi tác động vào bộ phận điều khiển một lực không lớn hơn lực điều khiển lớn nhất cho phép, được quy định trong bảng 1 và 2.

1.7 Các tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả của phanh khi làm việc toàn tải và không tải của hệ thống phanh chính phải phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 1, của hệ thống phanh sự cố trong bảng 2.

1.8 Sự rò rỉ khí nén của hệ thống phanh khí nén không được gây ra sự sụt áp của không khí nén khi máy nén không làm việc đến 5Pa (0,5 kg/cm2) trong thời gian 30 phút khi cơ cấu điều khiển phanh ở vị trí không làm việc.

1.9 Hệ thống phanh tay phải đảm bảo cho ô tô đứng im trên mặt đường có độ dốc 16% khi toàn tải, còn khi không tải ô tô tại M phải đứng yên trên mặt đường có độ dốc 23% và ô tô loại N phải đứng yên trên mặt đường có độ dốc 31%.

1.10 Để đảm bảo an toàn, ô tô loại N3 và M3 cần được trang bị hệ thống phanh phụ. Khi chạy trên vùng đồi núi với tốc độ 30 ± 5km/h hệ thống phanh phụ phải đảm bảo giảm tốc độ ô tô với gia tốc không nhỏ hơn 0,5m/s2 khi toàn tải và 0,8m/s2 khi không tải.

1.11 Để đảm bảo an toàn, hệ thống phanh của ô tô phải được trang bị các hệ thống thiết bị và kiểm tra để bảo đảm cho người lái biết trạng thái kỹ thuật của phanh.

Bảng 1

Loại ô tô

Tốc độ lúc bắt đầu phanh Vo.km/h

Lực đặt vào bộ phận điều khiển P.N không lớn hơn

Quãng đường phanh Sp,m không lớn hơn

Độ giảm tốc I…m/s không nhỏ hơn

Thời gian tác động phanh s không nhỏ hơn

Lực phanh riêng T Kg/kg không lớn hơn

Hệ số không đều của lực phanh K không lớn hơn

M1

 

 

16,2 (14,5)

3,2 (3,0)

0,6

0,53

0,09

M2

 

490

21,2 (18,7)

4,5 (5,5)

 

0,46

0,11

M3

 

490

21,2 (19,9)

4,5 (5,0)

1,0

 

 

N1

40

 

23,0 (19,0)

4,0 (5,4)

 

 

0,15

N2

 

686

23,0 (18,4)

4,0 (5,7)

 

0,41

 

N3

 

 

23,0 (17,7)

4,0 (6,1)

 

 

 

 

Loại ô tô

Tốc độ lúc bắt đầu phanh Vo.km/h

Lực đặt vào bộ phận điều khiển P.N không lớn hơn

Quãng đường phanh Sp,m không lớn hơn

Độ giảm tốc I… m/s không nhỏ hơn

Thời gian tác động phanh s không nhỏ hơn

Lực phanh riêng T Kg/kg không lớn hơn

 

 

Bằng tay

Bằng chân

 

 

 

 

M1

 

 

 

31,1 (25,0)

2,3 (3,0)

0,6

 

M2

 

392

490

34,3 (31,2)

2,3 (2,6)

 

0,24

M3

40

 

 

34,3 (31,2)

2,3 (2,6)

 

 

N1

 

 

 

36,9 (24,2)

2,1 (3,7)

1,0

 

N2

 

588

685

36,9 (23,4)

2,1 (3,9)

 

0,22

N3

 

 

 

36,9 (22,2)

2,1 (4,2)

 

 

Chú thích cho bảng 1 và 2

1. Nếu quãng đường phanh được đo ở tốc độ bắt đầu phanh khác 40km/h, quãng đường phanh được tính theo công thức sau:

Sp = Avo + ;

trong đó:

A = 0,11 cho ô tô loại M1

A = 0,19 cho ô tô loại M2 M3 và N1 N2 N3.

2. Định nghĩa các loại ô tô M1 M2 M3 và N1 N2 N3 cho trong phụ lục 2;

3. Giá trị để trong ngoặc đơn ứng với chế độ không tải khi thử.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1 Yêu cầu chung

2.1.1 Thử hiệu quả của hệ thống phanh được tiến hành trên băng thử hoặc trên đường thử.

2.1.2 Khi thử phanh ô tô có động cơ nối với hộp số bánh răng, khớp nối phải được cắt rời ngay trước khi phanh để tránh ảnh hưởng đến động cơ.

2.1.3 Lực điều kiện phanh phải được tác động nhanh, sau đó giữ không đổi trong khi dừng hoặc cho tăng dần nếu có yêu cầu.

2.1.4 Tránh việc lặp lại nhiều lần quá trình thử, vì số lần phanh dừng lớn có thể làm thay đổi đáng kể đến tính chất cơ và nhiệt của vật liệu ma sát.

2.1.5 Trừ những trường hợp đặc biệt, toàn bộ việc thử phanh phải được tiến hành ở trạng thái phanh đã nguội.

Chú thích: Phanh ở trạng thái đã nguội khi nhiệt độ đo trên đĩa phanh hoặc ở ngoài tang phanh ở trong khoảng 50 đến 100o.

2.2 Điều kiện tiến hành thử.

2.2.1 Ô tô được thử trong điều kiện toàn tải và không tải.

2.2.2 Điều kiện mặt đường thử.

a. Mặt đường thử phải là bê tông nhựa hoặc bê tông mịn. Mặt đường phải khô ráo, sạch sẽ, thẳng, phẳng và có đủ chiều dài, chiều rộng để việc thử được tiến hành an toàn.

b. Dung sai độ dốc mặt đường cho phép không vượt quá  1% độ dốc trung bình trên khoảng cách nhỏ nhất 50m; độ dốc ngang trên mặt đường không được quá 2%.

2.2.3 Điều kiện môi trường xung quanh.

a. Tốc độ gió trung bình không vượt quá 5m/s.

b. Nhiệt độ không khí không vượt quá 34oC.

c. Độ ẩm tương đối của không khí không thấp hơn 65%.

2.2.4 Điều kiện hệ thống phanh.

Các chi tiết, bộ phận của hệ thống phanh phải mới hoặc có chất lượng làm việc như mới và phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật do cơ sở sản xuất đã quy định.

Phanh phải lắp và chỉnh trước khi cho thử theo quy định.

2.2.5 Điều kiện về lốp xe.

a. Lốp xe phải được bơm đến áp suất do cơ sở chế tạo lốp đã quy định.

b. Độ mòn của mặt lốp không lớn hơn 50% so với lốp mới.

2.3 Thiết bị đo thử.

2.3.1 Băng thử phải có khả năng kiểm tra được tất cả các hệ thống phanh của các loại ô tô. Kết cấu của băng thử phải tạo ra chế độ lực gần với thực tế, phải có vị trí ổn định cho ô tô khi thử và có đủ các thiết bị phụ cần thiết cho quá trình thử.

2.3.2 Các thiết bị và dụng cụ đo chủ yếu được dùng khi thử phanh trên đường.

Lực kế đo lực tác dụng lên bộ phận điều khiển, sai số đo ± 3%

Thiết bị đo độ giảm tốc, sai số đo ± 4%

Thiết bị đo lúc bt đu phanh, sai sđo ± 1,5km/h

Thiết bị đo quãng đường phanh, sai sđo ± 2,5%

Thiết bị đo thi gian tác đng phanh, sai sđo ± 0,03s.

Các thiết bị đo kiểm phi được kiểm tra, hiệu chun đnh k để đảm bảo đ chích xác ca các kết qu đo.

2.4 Thử và ghi kết quả.

2.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả phanh của các hệ thống phanh khi thử trên đường.

Đối với phanh chính- trị số quãng đường phanh Sp và độ giảm tốc phanh Igt;

Đối với phanh sự cố: Trị số quãng đường phanh Sp hoặc độ giảm tốc phanh Igt và thời gian tác động phanh.

2.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả phanh của hệ thống phanh chính khi thử trên băng thử là trị số lực phanh riêng, thời gian tác động của phanh và hệ số không đều lực của phanh. Còn đối với phanh sự cố- trị số lực phanh riêng và thời gian tác động của phanh.

Chú thích: Công thức xác định các chỉ tiêu của hệ thống phanh khi thử trên băng được nêu trong phụ lục 3.

2.4.3 Cho xe chạy với tốc độ thử đã quy định, động cơ được ngắt ra khỏi hộp số sau đó tác động nhanh nhưng không giựt cục lên bộ phận điều khiển phanh một lực không quá lực điều khiển lớn nhất. Đo và ghi các kết quả về lực điều khiển, tốc độ thực của ô tô ngay trước khi phanh, và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả phanh theo 2.4.1 hoặc 2.4.2.

 

PHỤ LỤC 1 CỦA TCVN 5658-1992

THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN DÙNG TRONG TIÊU CHUẨN

Thuật ngữ

Định nghĩa

Toàn tải

Khối lượng lớn nhất của ô tô khi chở hàng do nhà máy sản xuất quy định và được các ban kỹ thuật công nhận.

Không tải

Khối lượng của ô tô khi không chở hàng trong điều kiện thùng nhiên liệu chứa ít nhất 90% dung tích cùng với chất lỏng làm mát, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và bánh xe thay thế. Cho phép tăng thêm 200kg so với tổng khối lượng trên (khối lượng của một người lái, một người phụ và trang bị dụng cụ cho ô tô).

Quãng đường phanh

Khoảng cách di chuyển của ô tô từ lúc bắt đầu phanh đến lúc kết thúc phanh.

Hiệu quả phanh

Mức chất lượng phanh đặc trưng cho tính chất của hệ thống phanh để tạo nên một sức cản chuyển động cần thiết cho ô tô.

Độ giảm tốc

Giá trị trung bình của gia tốc trong thời gian phanh ổn định.

Thời gian phanh ổn định

Khoảng thời gian trong đó độ giảm tốc là không đổi.

Thời gian tác động

Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu phanh đến thời điểm độ giảm tốc bắt đầu không đổi.

 

PHỤ LỤC 2 CỦA TCVN 5658-1992

PHÂN LOẠI Ô TÔ THEO CÔNG DỤNG VÀ KHỐI LƯỢNG

Loại

Kiểu ô tô

khối lượng toàn tải, T

Tên gọi ô tô

M1

Ô tô dùng để chở khách có số chỗ ngồi không lớn hơn 8 (không kể người lái) và các loại biến thể của nó dùng để vận chuyển hàng có kích thước nhỏ.

 

Ô tô chở khách và các loại biến thể của ô tô khách, ô tô du lịch

M2

Như trên, song có chỗ ngồi lớn hơn 8.

đến 5

Như trên

M3

Như trên

đến 5

Như trên

N1

Ô tô dùng để chuyên chở hàng và các biến thể của loại này.

đến 3,5

Ô tô tải, ô tô nặng

N2

Như trên

trên 3,5 đến 12

Như trên

N3

Như trên

trên 12

Như trên

 

PHỤ LỤC 3 CỦA TCVN 5658-1992

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA PHANH Ô TÔ KHI THỬ TRÊN BẢNG

1. Tr số ca phanh riêng ץP đưc xác đnh theo công thức:

ץp =

trong đó:

Σ PT - tổng các lực lớn nhất do hệ thống phanh tác động lên bánh xe ô tô, kg.

σa - khối lượng toàn tải của ô tô, kg

2. Hệ thống không đều của lực phanh Kđ được xác định riêng cho từng trục theo công thức.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5658:1992

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5658:1992
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcGiao thông, Công nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN5658:1992

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5658:1992
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcGiao thông, Công nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử