Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6259-3:2003/SĐ2:2005

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-3:2003/ SĐ 2:2005

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 3: HỆ THỐNG MÁY TÀU

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 3: Machinery installations

 

CHƯƠNG 12 ỐNG, VAN, PHỤ TÙNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ

12.3  Kết cấu các van và phụ tùng ống

12.3.3  Nối ống cơ khí

Bổ sung tiểu mục -9 như sau:

9  Việc lắp đặt các mối nối cơ khí phải phù hợp với các hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Nếu cần phải có các dụng cụ và thiết bị đo riêng để lắp đặt các mối nối cơ khí thì chúng phải được cung cấp bởi nhà sản xuất.

Bảng 3/12.8 được sửa đổi như sau:

Bảng 3/12.8 Việc sử dụng các mối nối cơ khí(1)

Công dụng

H thống

Loi mối nối

Liên kết ống

Khớp ni ép(7)

Mối nối trưt(10)

Chất lỏng dễ cháy(8) (Nhiệt độ chớp cháy 60°C)

Đường ng du hàng

+

+

+(6)

Đường ống rửa bằng du thô

+

+

+(6)

Đường ống thông hơi

+

+

+(4)

Khí trơ

Đường ống xả đm nước

+

+

+

Đường ống xả bầu lọc khí

+

+

+

Đường ống chính

+

+

+(3)(6)

Đường ống phân phối

+

+

+(6)

Chất lng d cháy(8) (Nhiệt độ chớp cháy > 60°C)

Đường ống dầu hàng

+

+

+(6)

Đường ng du đốt

+

+

+(3)(4)

Đường ng dầu nhờn

+

+

+(3)(4)

Đường ống dầu thủy lực

+

+

+(3)(4)

Đường ng dầu nóng

+

+

+(3)(4)

Nước biển

Đường ng hút khô

+

+

+(2)

Đường ống chữa cháy chính và đường ống phun sương nước

+

+

+(4)

Đường ng hệ thống bọt

+

+

+(4)

Hệ thống phun nước tự động

+

+

+(4)

H thống dn

+

+

(2)

Hệ thống nước làm mát

+

+

+(2)

H thống rửa két

+

+

+

H thống phụ

+

+

+

Nước ngọt

H thống nước làm mát

+

+

+(2)

H thống hi nước ngưng

+

+

+(2)

H thống ph

+

+

+

Vệ sinh/thi/thoát nước

Thoát nưc của boong (bên trong tàu)

+

+

+(5)

Nước thải v sinh

+

+

+

Thoát và xả nước (ra mn)

+

+

-

Ống đo/ống thông hơi

Các két nưc/các khoang khô

+

+

+

Các két dầu (nhiệt độ chớp cháy > 60°C)

+

+

+(3)(4)

Các công dng khác

Khí điều khiển/khí khởi động(2)

+

+

-

Khí phc v (phụ)

+

+

+

Nước muối

+

+

+

H thống CO2(2)

+

+

-

Hơi nước

+

+

-(9)

Chú thích:

(1) Dấu +: được áp dụng, dấu “-”: không được áp dụng

(2) Trong buồng máy loại A: chỉ loại chịu lửa được duyệt

(3) Không ở trong buồng máy loại A hoặc buồng sinh hoạt. Có thể chấp nhận việc đặt trong các buồng máy khác nếu các mối nối được đặt ở các vị trí dễ nhìn thấy và dễ tới gần.

(4) Loại chịu lửa được duyệt

(5) Chỉ trên boong mạn khô

(6) Trong bung bơm và trên boong h: chỉ loại chịu lửa được duyệt

(7) Nếu khớp nối ép có bộ phận nào dể bị hư hỏng do cháy, chúng phải là loại chịu lửa được duyệt như yêu cầu đối với khớp nối trượt.

(8) Phải hạn chế đến mức tối thiểu số lượng các mối nối cơ khí trong các hệ thống ống dầu. Nói chung, phải sử dụng các mối nối bằng bích được chế tạo theo các tiêu chuẩn được chấp nhận.

(9) Các mối nối trượt như ở Hình 3/12.1, nếu chúng được khống chế trên ống, có thể được sử dụng cho các đường ống trên boong có áp suất thiết kế không vượt quá 1,0MPa.

(10) Việc sử dụng khớp nối trượt phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 13.2.4.

 

CHƯƠNG 13 HỆ THỐNG ĐƯNG ỐNG

13.2  Đường ống

B sung mới mục 13.2.8 như sau:

13.2.8  Hệ thống tiêu thoát xung quanh nồi hơi

Xung quanh nồi hơi phải bố trí thành quây có chiều cao tối thiểu 100 mm, lỗ xả bên trong thành quây phải được dẫn đến giếng hút khô hoặc két chứa nước đáy tàu v.v...

13.4  Các lỗ thoát nước và các lỗ xả vệ sinh

Bổ sung và sửa đổi mục 13.4.4 như sau:

13.4.4  Lỗ xả tro và xả rác

1  Lỗ khoét trong tàu dùng để xả tro, rác v.v... phải có nắp đóng có hiệu quả.

2  Nếu các lỗ khoét nêu ở -1 trên nằm dưới boong mạn khô, thì nắp đóng phải kín nước và phải bổ sung thêm một van một chiều tự động đặt trong đường xả tro hoặc rác v.v... ở vị trí dễ tiếp cận trên đường nước chở hàng nhiệt đới.

3  Đối với các lỗ xả tro và xả rác, có thể chấp nhận hai van thông có phương tiện đóng cưỡng bức từ vị trí bên trên boong mạn khô thỏa mãn các yêu cầu dưới đây thay cho van một chiu.

(1) Hai van thông phải điều khiển được từ vị trí boong làm việc của máng rác.

(2) Van thông thấp hơn phải điều khiển được từ vị trí trên boong mạn khô. Phải bố trí hệ thống khóa liên động giữa hai van.

(3) Đầu thoát bên trong tàu phải được bố trí bên trên đường nước được hình thành bởi góc nghiêng 8,5° sang mạn trái hoặc mạn phải mớn nước tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định, nhưng không được nhỏ hơn 1000 mm bên trên đường nước mùa hè. Nếu đầu thoát bên trong tàu cao quá đường nước mùa hè 0,01Lf thì không yêu cầu trang bị van điều khiển trên boong mạn khô nếu van thông bên trong tàu luôn tiếp cận được trong mọi điều kiện khai thác tàu.

4  Nắp kín thời tiết có bản lề đu trong của máng rác kết hợp với bướm xả có thể được chấp nhận thay cho các van thông ở trên và ở dưới theo yêu cầu ở -3 trên. Trong trường hợp này, np và bướm phải được khóa liên động sao cho bướm xả không thể hoạt động được cho đến khi nắp phễu đổ đã được đóng lại.

5  V trí điều khiển các van thông và/hoặc nắp bản lề phải được ghi chú rõ câu: Luôn phải đóng khi không sử dụng”.

6  Đối với những tàu áp dụng các yêu cầu về ổn định tai nạn qui định ở Chương 4, Phần 2A của Qui phạm này, phải thỏa mãn các yêu cầu sau nếu đu trong tàu của máng rác nằm bên dưới boong mạn khô.

(1) Nắp bản lề/van bên trong tàu phải kín thời tiết.

(2) Van phải là van chặn một chiều được lắp ở vị trí dễ tiếp cận bên trên đường nước tải trọng sâu nhất.

(3) Van chặn một chiều phải điều khiển được từ vị trí bên trên boong vách và phải có thiết bị chỉ báo tình trạng đóng/mở. Vị trí điều khiển van phải được ghi chú rõ câu Luôn phải đóng khi không sử dụng.

13.9  Hệ thống dầu đốt

13.9.4  Các khay hứng du rò rỉ và hệ thống tiêu thoát

Xóa bỏ tiểu mục -5.

 

CHƯƠNG 14 HỆ THỐNG ĐƯNG ỐNG CỦA TÀU CH HÀNG LỎNG

14.1  Qui định chung

14.1.1  Phạm vi áp dụng

Tiu mục -2 được sửa đổi như sau:

2  Các hệ thống đường ống của những tàu chở xô hóa chất nguy hiểm phải tuân theo các yêu cầu của Chương này, trừ khi có yêu cầu riêng trong Phần 8E. Trong trường hợp này, mỗi từ “dầu hàng phải được đọc là “hàng”.

Mục 14.1.2 được sửa đổi như sau:

14.1.2  Các bản vẽ và tài liệu

Nói chung, các bản vẽ và tài liệu phải trình duyệt bao gồm:

(1) Sơ đồ các đường ống dầu hàng và dụng cụ đo (bao gồm vật liệu, kích thước, áp suất thiết kế của các đường ống, van v.v... và bố trí các thiết bị để ngăn ngừa lan truyền lửa)

(2) Sơ đ h thống điều khiển (bao gồm cả các hệ thống an toàn và báo động) của các hệ thống kết hợp dằn và hàng được dẫn động bằng nguồn điện thủy lực.

(3) Các bản vẽ và tài liệu khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.

14.2  Các bơm dầu hàng, các hệ thống ống dầu hàng, đường ống của các tàu dầu khác v.v...

Bổ sung mới mục 142.11 như sau:

14.2.11  Các hệ thống kết hợp dn và hàng được dẫn động bằng ngun điện thủy lực

1  Các thiết bị dừng sự cố và các hệ thống điều khiển của các hệ thống kết hợp dằn và hàng được dẫn động bằng nguồn điện thủy lực (sau đây gọi là các “hệ thống kết hợp”) phải tuân theo các yêu cầu sau:

(1) Các thiết bị dừng sự cố của các hệ thống kết hợp phải độc lập với các hệ thống điều khiển. Một hư hỏng đơn lẻ của thiết bị dừng sự cố hoặc hệ thống điều khiển không làm cho hệ thống kết hợp bị hỏng.

(2) Việc dừng sự cố bằng tay các bơm dầu phải được bố trí sao cho chúng không làm ngắt ngun điện thủy lực.

(3) Các thiết bị dng sự c và các hệ thống điều khiển phải có nguồn điện dự trữ. Nguồn dự trữ có thể là nguồn kép được cấp điện từ bảng điện chính. Hư hỏng bất kì nguồn cấp điện nào cũng phải dẫn đến báo động bằng âm thanh và ánh sáng tại mỗi vị trí lp bảng điều khiển.

(4) Hệ thống xóa bỏ chế độ tự động sang hoạt động bng tay hoặc hệ thống dự phòng phải được trang bị cho các hệ thống điều khiển để hệ thống kết hợp có thể sẵn sàng hoạt động trong trường hợp hư hỏng các hệ thống điều khiển tự động hoặc từ xa.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6259-3:2003/SĐ2:2005

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6259-3:2003/SĐ2:2005
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN6259-3:2003/SĐ2:2005
              Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiao thông
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu