Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6284-4:1997

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6284-4 : 1997

ISO 6934-4 : 1991

THÉP CỐT BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHẦN 4: DẢNH

Steel for the prestressing of concrete - Part 4: Strand

Lời nói đầu

TCVN 6284-4 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 6934-4 : 1991.

TCVN 6284-4 : 1997 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

THÉP CỐT BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHẦN 4: DẢNH

Steel for the prestressing of concrete - Part 4: Strand

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đối với thép dảnh, độ bền cao đã qua nhiệt luyện khử ứng suất phù hợp với các yêu cầu chung được quy định trong TCVN 6284-1 : 1997. Dảnh có thể chứa 2,3,7 hay 19 sợi đơn.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6284-1 : 1997 (ISO 6934-1 : 1991) Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 1: Yêu cầu chung.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa trong TCVN 6284-1 : 1997 và định nghĩa sau

3.1. Dảnh nén chặt

Là dảnh được ép chặt (chẳng hạn bằng gia công nguội sau khi xoắn) và được gia công khử ứng suất trước khi cuộn.

4. Điều kiện sản xuất

4.1. Thép

Dảnh phải được sản xuất từ dây thép độ bền cao phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6284-1 : 1997

4.2. Nhiệt luyện khử ứng suất

Dảnh phải được nhiệt luyện ở nhiệt độ thấp trong một quá trình liên tục bằng cách tở và chạy qua thiết bị nung thích hợp (xem TCVN 6284-1 : 1997).

Sau đó dảnh được cuộn lại thành các cuộn hay cuộn vào các tang quấn có đường kính lõi đủ lớn để đảm bảo là dảnh sẽ đủ thẳng khi tở ra (xem 8.2).

Các thao tác tạo dảnh và nhiệt luyện khử ứng suất phải đảm bảo là các sợi không bị xổ khi dảnh bị cắt. Tuy nhiên, nếu bị xổ thì có thể đưa chúng trở về vị trí cũ một cách dễ dàng.

4.3. Dảnh nén chặt

Dảnh 7 sợi phải tuân thủ điều 4.4 trước khi kéo. Sau khi kéo và gia công khử ứng suất, dảnh phải có bước xoắn bằng 14 đến 18 lần đường kính dảnh danh nghĩa.

4.4. Mối hàn

4.4.1. Dảnh 2 sợi và dảnh 3 sợi

Sợi để bện dảnh không được hàn.

4.4.2. Dảnh 7 sợi và 19 sợi

Dảnh không được có các chỗ nối trừ khi có sự thỏa thuận riêng của khách hàng.

Trong quá trình sản xuất các sợi đơn để bện dảnh chỉ cho phép hàn ở kích thước trước hoặc ở kích thước dùng trong lần nhiệt luyện cuối cùng. Sợi không được hàn sau khi nó được kéo qua khuôn đầu tiên của xưởng kéo.

Nếu được khách hàng đồng ý, các sợi đơn trong quá trình chế tạo dảnh có thể được hàn nối đầu với điều kiện không được có quá một mối nối như vậy trong một đoạn 45 mm của dảnh hoàn chỉnh.

4.5. Vết xước

Các vết xước dọc với độ sâu nhỏ hơn 4% đường kính của các sợi phần tử sẽ không được coi là khuyết tật.

5. Kết cấu dảnh

Các yêu cầu sau đây được áp dụng để bổ sung thêm vào các yêu cầu của TCVN 6284-1 : 1997.

Trong dảnh 2 sợi và dảnh 3 sợi, các sợi đơn phải có cùng kích thước danh nghĩa và bước xoắn phải bằng 12 đến 22 lần đường kính danh nghĩa của dảnh.

Trong dảnh 7 sợi, đường kính của sợi lõi thẳng phải lớn hơn đường kính của các sợi xoắn bên ngoài ít nhất 2%. Các sợi xoắn ngoài phải xoắn chặt xung quanh sợi lõi với bước xoắn bằng từ 12 đến 18 lần đường kính danh nghĩa của dảnh.

Hướng của lớp xoắn là do người cung cấp và khách hàng thỏa thuận.

Trong dảnh 19 sợi, kết cấu dảnh phải là 9 + 9 + 1 hay dảnh xoắn 12 + 6 + 1 và bước xoắn phải bằng từ 12 đến 22 lần đường kính danh nghĩa của dảnh.

Hình 1 - Các kết cấu dảnh 19 sợi tiêu biểu

6. Tính chất

6.1. Kích thước, khối lượng và độ bền của dảnh

Các tính chất yêu cầu và các số liệu của dảnh được nêu ra trong bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước, khối lượng và các tính chất thử kéo của dảnh

Kiểu dảnh1) đường kính

Đường kính danh nghĩa của dảnh1)

Giới hạn bền kéo danh nghĩa1)2)

Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa

Khối lượng theo đơn vị dài

Giá trị

danh nghĩa

sai lệch cho phép

lực lớn nhất2)3)4)

lực chảy 0,1%3,4,5)

lực chảy 0,2 %4)5)

mm

mm

N/mm2

mm2

g/m

%

kN

kN

kN

Dảnh 2 sợi

 

 

 

 

+ 4

- 2

cho tất cả các loại dảnh

 

 

 

2 x 2,90

5,8

1 910

13,2

104

25,2

21,4

22,3

Dảnh 3 sợi

 

 

 

 

 

 

 

3 x 2,40

5,2

1 770

13,6

107

24,0

20,4

21,1

 

 

1 960

 

 

26,7

22,7

23,5

3 x 2,90

6,2

1 910

19,8

155

37,8

32,1

33,2

3 x 3,50

7,5

1 770

29,0

228

51,2

43,5

45,0

 

 

1 860

 

 

54,0

45,9

47,0

Dảnh 7 sợi thường

9,3

1 720

51,6

405

88,8

72,8

75,4

9,5

1 860

54,8

432

102

83,6

86,6

10,8

1 720

69,7

546

120

98,4

102

11,1

1 860

74,2

580

138

113

117

12,4

1 720

92,9

729

160

131

136

12,7

1 860

98,7

774

184

151

156

15,2

1 720

139

1 101

239

196

203

15,2

1 860

139

1 101

259

212

220

Dảnh 7 sợi nén chặt

12,7

1 960

112

890

209

178

184

15,2

1 820

165

1 295

300

255

264

18,0

1 700

223

1 750

380

323

334

Dảnh 19 sợi

17,8

1 860

208

1 652

387

317

329

19,3

1 860

244

1 931

454

372

386

20,3

1 810

271

2 149

491

403

417

21,8

1 810

313

2 482

567

465

482

1) Kiểu dảnh, đường kính danh nghĩa và giới hạn bền kéo danh nghĩa là chỉ để gọi tên mà thôi.

2) Giới hạn bền kéo danh nghĩa được tính từ diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa và lực lớn nhất khi thử kéo (xem chú thích 5)

3) Không một phép thử nào được phép có kết quả nhỏ hơn 95% giá trị đặc tính được quy định.

4) Do sai lệch về khối lượng trên một đơn vị chiều dài là nhỏ nên các lực đặc tính phải được quy định khác so với ứng suất.

5) Lực chảy 0,1% là bắt buộc và lực chảy 0,2% chỉ để tham khảo (xem TCVN 6284-1 : 1997), trừ khi có những thỏa thuận khác.

6.2. Độ dãn dài và độ dẻo

Độ dãn dài tương đối ứng với lực lớn nhất, Agt, không được nhỏ hơn 3,5%.

6.3. Độ hồi phục

Độ hồi phục được xác định trong 1000 giờ với lực ban đầu bằng 70% lực lớn nhất khi thử kéo được quy định trong bảng 1. Nếu khách hàng yêu cầu thì độ hồi phục cũng được xác định trong 1000 giờ với lực ban đầu bằng 60% và 80% lực lớn nhất khi thử kéo được quy định trong bảng 1. Độ hồi phục lớn nhất được ghi trong bảng 2.

6.4. Giới hạn bền mỏi

Nếu khách hàng và người sản xuất thỏa thuận thì các dảnh phải bền, không bị phá hủy mỏi ở tần số 2 x 106 chu kỳ với ứng suất giảm dần từ ứng suất lớn nhất bằng 70% giới hạn bền kéo danh nghĩa. Phạm vi ứng suất là 195 N/mm2 cho tất cả các loại dảnh.

Bảng 2 - Độ hồi phục lớn nhất

Lực ban đầu tính bằng phần trăm so với lực lớn nhất khi thử kéo

Độ hồi phục, %

cấp 1

cấp 2

70

8,0

2,5

60

4,5

1,0

80

12,0

4,5

7. Ký hiệu

Dảnh được đặt hàng theo TCVN 6284-1 : 1997 (ISO 6934-1) và được ký hiệu như sau:

a) TCVN 6284-4 : 1997 (ISO 6934-4);

b) kiểu dảnh (xem bảng 1);

c) đường kính danh nghĩa, tính bằng milimet;

d) giới hạn bền kéo danh nghĩa, tính bằng niutơn trên milimet vuông;

e) độ hồi phục (hồi phục cấp 1 hay hồi phục cấp 2);

f) hướng của lớp xoắn.

Ví dụ

Dảnh 7 sợi thường có đường kính danh nghĩa 12,7 mm và giới hạn bền kéo danh nghĩa 1860 N/mm2 với độ hồi phục cấp 2 và hướng lớp bện tay phải được ký hiệu:

TCVN 6284-4 : 1997 (ISO 6934-4) - 7 sợi thường - 12,7 - 1860 - Hồi phục cấp 2 - phải.

Dảnh 3 sợi có đường kính danh nghĩa 1770 N/mm2 với độ hồi phục cấp 1 và hướng lớp bện tay trái được ký hiệu:

TCVN 6284-4 : 1997 (ISO 6934-4) - 3 sợi - 5,2 - 1770 - Hồi phục cấp 1 - trái.

8. Điều kiện cung cấp

Các điều kiện cung cấp phải tuân theo TCVN 6284-1 : 1997 và các yêu cầu sau đây

8.1. Kích cỡ cuộn

Các kích thước cuộn ưu tiên là:

Đường kính trong:         800 mm ± 60 mm hoặc

                                    950 mm ± 60 mm.

Chiều rộng:                   600 mm ± 50 mm hoặc

                                    750 mm ± 50 mm.

Người sản xuất phải công bố các kích thước cuộn.

8.2. Độ cong của dảnh

Khi đặt một đoạn dảnh trên một bề mặt bằng phẳng thì chiều cao độ cong lớn nhất của 1 mét chiều dài so với đường cơ bản không được lớn hơn 25 mm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6284-4:1997

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6284-4:1997
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcXây dựng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6284-4:1997
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcXây dựng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành