Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6711:2010

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6711:2010

CAC/MRL 2 – 2009

GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM

Maximum residue limits for veterinary drugs in foods

Lời nói đầu

TCVN 6711:2011 thay thế TCVN 6711:2000;

TCVN 6711:2010 hoàn toàn tương đương CAC/MRL 2 – 2009;

TCVN 6711:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIỚI HẠN DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM

Maximum residue limits for veterinary drugs in foods

ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 47 (1996)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng do JMPR thiết lập năm 1997 cho tổng của abamectin và đồng phân (Z) – 8,9.

Dư lượng: Avermectin B1a.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 34 (1989)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 34 của JECFA năm 1989).

Dư lượng: Không bao gồm vì đối với sữa: chất chuyển hóa 2 – aminosulfon; sữa không xác định được

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Không qui định

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Không qui định

Gan

5000

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Không qui định

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Không qui định

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Không qui định

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

 

AVILAMYCIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 mg/kg đến 2 mg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL của 150 mg hoạt tính avilamycin tính trên kilogam thể trọng trong một ngày và hệ số an toàn là 100 và được làm tròn đến một chữ số có nghĩa (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008).

Dư lượng: Axit dichloroisoeverninic (DIA)

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Lợn

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Gan

300

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Mỡ/da

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

300

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ/da

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Gan

300

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Mỡ/da

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thỏ

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thỏ

Gan

300

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thỏ

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thỏ

Mỡ/da

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

AZAPERONE (Thuốc gây mê)

Đánh giá của JECFA:  38 (1991); 43 (1994); 50 (1998); 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 6 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998).

Dư lượng: Tổng của azaperone và azaperol.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Lợn

Thịt bắp

60

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

60

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  36 (1990); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: 30 µg penicillin/người/ngày (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.

Dư lượng: Benzylpenicillin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

4

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin

Lợn

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

CARAZOLOL (Chất liên kết beta-adreniceptor)

Đánh giá của JECFA:  38 (1991); 43 (1994); 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 43 của JECFA năm 1994). ADI dựa trên ảnh hưởng được lý cấp tính của carazolol.

Dư lượng: Carazolol.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Lợn

Thịt bắp

5

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Nồng độ tại vị trí tiêm sau hai giờ xử lý có thể làm cho lượng đưa vào vượt quá RfD cấp tính, do đó, cần áp dụng thời gian thải thuốc

Lợn

Gan

25

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thận

25

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Mỡ/da

5

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Nồng độ tại vị trí tiêm sau hai giờ xử lý có thể làm cho lượng đưa vào vượt quá RfD cấp tính, do đó, cần áp dụng thời gian thải thuốc.

 

CEFTIOFUR (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  45 (1995); 48 (1997)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 45 của JECFA năm 1995).

Dư lượng: Desfuroylceftiofur.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

6000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thịt bắp

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

6000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  45 (1995); 47 (1996); 50 (1998); 58 (2002)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Nhóm ADI đối với chlortetracycline, oxytetracycline và tetracycline.

Dư lượng:  Thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Thận

1200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline.

Tôm hùm (Paeneus monodon)

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline.

Lợn

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thận

1200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia cầm

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia cầm

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia cầm

Thận

1200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia cầm

Trứng

400

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thận

1200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

CLENBUTEROL (adrenoceptor agonist)

Đánh giá của JECFA:  47 (1996)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,004 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996).

Dư lượng:  Clenbuterol.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

0,2

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Gia súc

Gan

0,6

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Gia súc

Thận

0,6

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Gia súc

Mỡ

0,2

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Gia súc

Sữa (µg/l)

0,05

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Ngựa

Thịt bắp

0,2

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Ngựa

Gan

0,6

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Ngựa

Thận

0,6

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

Ngựa

Mỡ

0,2

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

Do khả năng lạm dụng của loại thuốc này, nên MRL chỉ được khuyến cáo khi kết hợp với việc chữa bệnh thích hợp như sử dụng tocolysis hoặc điều trị bệnh hô hấp.

 

CLOSANTEL (Thuốc diệt trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  36 (1990); 40 (1992)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992).

Dư lượng:  Closantel.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

1000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Gia súc

Gan

1000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Gia súc

Thận

3000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

3000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Cừu

Thịt bắp

1500

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Cừu

Gan

1500

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Cừu

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

Cừu

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 20 (2003)

 

 

COLISTIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  66 (2006)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 66 của JECFA năm 2006).

Dư lượng:  Tổng của colistin A và colistin B

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gia súc

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gia súc

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gia súc

Sữa

50

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Cừu

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Cừu

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Cừu

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Cừu

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Cừu

Sữa

50

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Lợn

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Lợn

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Lợn

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Lợn

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

MRL bao gồm da + mỡ

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

MRL bao gồm da + mỡ

Trứng

300

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gà tây

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gà tây

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gà tây

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Gà tây

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

MRL bao gồm da + mỡ

Thỏ

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thỏ

Gan

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thỏ

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

Thỏ

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 31 (2003)

 

 

CYFLUTHRIN (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  48 (1997)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997).

Dư lượng:  Cyfluthrin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Thận

20

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

40

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

CYHALOTHRIN (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  54 (2000); 58 (2002); 62 (2004)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 5 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004)

Dư lượng:  Cyhalothrin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Thận

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Sữa

30

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Thận

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Thận

20

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

 

CYPERMETHRIN VÀ ALPHA-CYPERMETHRIN (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  62 (2004)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: JECFA thiết lập ADI thông thường là từ 0 mg/kg đến 20 mg/kg thể trọng cho cả cypermethrin và alpha-cypermethrin

Dư lượng:  Tổng của dư lượng cypermethrin (do việc sử dụng thuốc thú y cypermethrin hoặc alpha-cypermethrin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Sữa

100

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Cừu

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Cừu

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Cừu

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Cừu

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

 

DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  48 (1997)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997).

Dư lượng:  Danofloxacin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Gan

400

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Thận

400

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gan

400

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Thận

400

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

Tỷ lệ mỡ/da bình thường

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

 

DELTAMETHRIN (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  52 (1999); 60 (2003)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng. Do  JMPR thiết lập năm 1982.

Dư lượng:  Deltamethrin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Sữa

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thịt bắp

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Trứng

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cá hồi

Thịt bắp

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thịt bắp

30

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

DEXAMETHASONE (glucocorticosteroid)

Đánh giá của JECFA:  70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,015 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1995).

Dư lượng:  Dexamethasone

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Gan

2,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Thận

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

0,3

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Thịt bắp

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Gan

2,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Thận

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Ngựa

Thịt bắp

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Ngựa

Gan

2,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Ngựa

Thận

1,0

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

DICLAZURIL (Thuốc chống nguyên sinh động vật)

Đánh giá của JECFA:  45 (1995); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998).

Dư lượng:  Diclazuril

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia cầm

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia cầm

Gan

3000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia cầm

Thận

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia cầm

Mỡ/da

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thỏ

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thỏ

Gan

3000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thỏ

Thận

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thỏ

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Gan

3000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thận

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

DICYCLANIL (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  54 (2000); 60 (2003)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 54 của JECFA năm 2000).

Dư lượng:  Dicyclanil

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Cừu

Thịt bắp

150

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Gan

125

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Thận

125

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Mỡ

200

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

 

DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  43 (1994); 48 (1997); 52 (1999); 58 (2002)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997). Nhóm ADI cho hỗn hợp dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin.

Dư lượng:  Tổng của dihydrostreptomycin và streptomycin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Mỡ

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Sữa

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thịt bắp

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Mỡ

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thịt bắp

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Mỡ

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Cừu

Thịt bắp

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Cừu

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Cừu

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Cừu

Mỡ

600

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Cừu

Sữa

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

DIMINAZENE [Thuốc diệt trùng mũi khoan (trypanocide)]

Đánh giá của JECFA:  34 (1989); 42 (1994)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994)

Dư lượng: Diminazene

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Gan

12000

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Thận

6000

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

150

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

Giới hạn định lượng của phương pháp phân tích

 

DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  45 (1995); 52 (1999); 58 (2002); 62 (2004)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 58 của JECFA năm 2002)

Dư lượng: Doramectin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

Nồng độ dư lượng cao ở vị trí tiêm sau 35 ngày tiêm thuốc dưới da hoặc tiêm thuốc vào cơ ở liều được khuyến cáo.

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Thận

30

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

Nồng độ dư lượng cao ở vị trí tiêm sau 35 ngày tiêm thuốc dưới da hoặc tiêm thuốc vào cơ ở liều được khuyến cáo.

Gia súc

Sữa

15

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

Phụ thuộc vào lộ trình và/hoặc thời điểm quản lý sử dụng doramectin trong sản phẩm sữa bò có thể làm thời gian thải thuốc trong sữa kéo dài.

Lợn

Thịt bắp

5

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thận

30

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Mỡ

150

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

 

EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998)

Dư lượng: Eprinomectin B1a

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Thận

300

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Mỡ

250

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

20

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

ERYTHROMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  66 (2006)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 66 của JECFA năm 2006)

Dư lượng: Erythromycin A

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

MRL bao gồm da + mỡ

Trứng

50

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Gà tây

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Gà tây

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Gà tây

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

 

Gà tây

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 31 (2008)

MRL bao gồm da + mỡ

 

ESTRADIOL-17BETA (Thuốc hỗ trợ sinh sản)

Đánh giá của JECFA:  25 (1981); 32 (1987); 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: không cần thiết phải đánh giá (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 32 của JECFA năm 1987); còn mức từ 0 µg/kg đến 0,05 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999).

Dư lượng: Estradiol-17beta

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Gan

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Thận

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Mỡ

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

 

FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  38 (1991); 45 (1995); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 7 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998). Nhóm ADI

Dư lượng: Tổng của fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone tính theo đương lượng của oxfendazole sulphone.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Ngựa

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Ngựa

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Ngựa

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Ngựa

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Sữa (µg/kg)

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

FLUAZURON (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA:  48 (1997)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 48 của JECFA năm 1997)

Dư lượng: Fluazuron

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Mỡ

7000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA:  40 (1992)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 12 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992)

Dư lượng: Flubendazole

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Lợn

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Lợn

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia cầm

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia cầm

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia cầm

Trứng

400

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

 

FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA:  42 (1994); 48 (1997); 54 (2000); 60 (2002); 66 (2006)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004)

Dư lượng: Flumequine

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Thận

3000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Thận

3000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Thận

3000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Lợn

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Thận

3000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cừu

Mỡ

1000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Cá hồi

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

Thịt bắp bao gồm cả phần da

 

GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 43 (1994); 48 (1997); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998)

Dư lượng: Gentamicin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

200

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

 

IMIDOCARB (Thuốc chống nguyên sinh động vật)

Đánh giá của JECFA: 50 (1998), 60 (2003)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998)

Dư lượng: Imidocarb

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

300

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Gan

1500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Thận

2000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Mỡ

50

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Sữa

50

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

 

ISOMETAMIDIUM [Thuốc diệt trùng mũi khoan (trypanocide)]

Đánh giá của JECFA: 34 (1989); 40 (1992)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992)

Dư lượng: Isometamidium

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

 

IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 40 (1992); 54 (2000); 58 (2002)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 1 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992)

Dư lượng: 22,23 – Dihydroavermectin B1a (H2B1a).

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Gia súc

Mỡ

40

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Gia súc

Sữa

10

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Gan

15

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Lợn

Mỡ

20

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Cừu

Gan

15

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

Cừu

Mỡ

20

Cuộc họp lần thứ 20 (1993)

 

 

LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 36 (1990); 42 (1994)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 6 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994)

Dư lượng: Levamisole.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Mỡ

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Mỡ

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia cầm

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia cầm

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia cầm

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia cầm

Mỡ

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Mỡ

10

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

 

LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 58 (2002); 62 (2004)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 54 của JECFA năm 2000)

Dư lượng: Lincomycin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Sữa

150

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thận

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

MRL là 300 µg/kg đối với da bị dính mỡ

Lợn

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thận

1500

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

MRL là 300 µg/kg đối với da bị dính mỡ

 

MELENGESTROL ACETATE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)

Đánh giá của JECFA: 54 (2000); 66 (2006)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,03 µg/kg thể trọng

Dư lượng: Melengestrol axetat

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

1

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

2

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ

18

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

MONENSIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 10 µg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL là 1,14 mg/kg thể trọng trên ngày và hệ số an toàn là 100 và làm tròn đến một chữ số có nghĩa (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008).

Dư lượng: Monensin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Sữa

2

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

20

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gà tây

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Chim cút

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Chim cút

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Chim cút

Thận

10

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Chim cút

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 45 (1995); 47 (1996); 48 (1998); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 45 của JECFA năm 1995).

Dư lượng: Moxidectin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

Nồng độ rất cao và thay đổi nhiều về mức dư lượng ở vị trí tiêm cho gia súc qua 49 ngày dùng thuốc

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Hươu, nai

Thịt bắp

20

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Hươu, nai

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Hươu, nai

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Hươu, nai

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Cừu

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

 

NARASIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 5 µg/kg thể trọng trên cơ sở của NOAEL là 0,5 mg/kg thể trọng trên ngày và hệ số an toàn là 100 (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008)

Dư lượng: Narasin A

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

15

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

15

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ

50

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 43 (1994); 47 (1996); 52 (1999); 58 (2002); 60 (2003)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 60 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996)

Dư lượng: Neomycin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Gia súc

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Sữa

1500

Cuộc họp lần thứ 28 (2005)

 

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Trứng

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Vịt

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Vịt

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Vịt

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Vịt

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gà tây

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gà tây

Gan

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gà tây

Thận

10000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gà tây

Mỡ

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

NICARBAZIN (Thuốc chống nguyên sinh động vật)

Đánh giá của JECFA: 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 400 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998)

Dư lượng: N,N’-bis (4-nitropheyl) urea.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Áp dụng đối với gà giò

Gan

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Áp dụng đối với gà giò

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Áp dụng đối với gà giò

Mỡ/da

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

Áp dụng đối với gà giò

 

PHOXIM (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA: 50 (1999); 62 (2004);

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 4 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999)

Dư lượng: Phoxim

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thịt bắp

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Gan

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Thận

50

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Cừu

Mỡ

400

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 62 (2004)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 8 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 62 của JECFA năm 2004)

Dư lượng: Pirlimycin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Gan

1000

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Thận

400

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

Gia súc

Sữa

100

 

JECFA đã đánh giá ảnh hưởng của dư lượng pirlimycin lên chủng vi sinh vật gốc và đưa ra mức khuyến cáo MRL là 100 µg/kg sữa.

 

PORCINE SOMATOTROPIN (Thuốc hỗ trợ sinh sản)

Đánh giá của JECFA: 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: không qui định (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999)

Dư lượng: không áp dụng.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Lợn

Thịt bắp

Không qui định

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Gan

Không qui định

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Thận

Không qui định

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

Lợn

Mỡ

Không qui định

Cuộc họp lần thứ 26 (2003)

 

 

PROGESTERONE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)

Đánh giá của JECFA: 25 (1981); 32 (1987); 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999)

Dư lượng: Progesterone.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (2005)

Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Gan

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (2005)

Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Thận

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (2005)

Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Mỡ

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (2005)

Dư lượng này là do sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

 

SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,3 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 50 của JECFA năm 1998)

Dư lượng: Sarafloxacin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gan

80

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Thận

80

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Mỡ

20

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gà tây

Thịt bắp

10

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gà tây

Gan

80

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gà tây

Thận

80

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

Gà tây

Mỡ

20

Cuộc họp lần thứ 24 (2001)

 

 

SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 42 (1994); 50 (1998)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994)

Dư lượng: Spectinomycin.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

200

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Trứng

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Gan

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thận

5000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Mỡ

2000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 38 (1991); 43 (1994); 47 (1996); 48 (1997)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 43 của JECFA năm 1994)

Dư lượng: Gia súc và gà: tổng của spiramycin và neospiramycin; Lợn: đương lượng của spiramycin (dư lượng hoạt tính kháng khuẩn).

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Thận

300

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Mỡ

300

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gia súc

Sữa (µg/l)

200

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Thận

800

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Mỡ

300

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Gan

600

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Thận

300

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

Lợn

Mỡ

300

Cuộc họp lần thứ 22 (1997)

 

 

SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 34 (1989), 38 (1991); 42 (1994)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 50 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 42 của JECFA năm 1994)

Dư lượng: Sulfadimidine

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Sữa (µg/l)

25

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Không qui định

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Không qui định

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Không qui định

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Không qui định

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

 

TESTOSTERONE (Thuốc hỗ trợ sinh sản)

Đánh giá của JECFA: 25 (1981); 32 (1987); 52 (1999)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 52 của JECFA năm 1999)

Dư lượng: Testosterone

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Gan

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Thận

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Gia súc

Mỡ

Không cần thiết

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Dư lượng này là do việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng phù hợp với việc quản lý chăn nuôi tốt, thực tế không cần thiết phải xem xét đến mối nguy hiểm cho sức khỏe con người.

 

THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 40 (1992); 48 (1997); 58 (2002)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 100 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA năm 1992)

Dư lượng: Tổng của thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Gia súc

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Gia súc

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Sữa (µg/l)

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Lợn

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Lợn

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Cừu

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Cừu

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Cừu

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

Cừu

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn chăn nuôi có chứa dư lượng do sử dụng sản phẩm nông sản.

 

TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 47 (1996); 54 (2000)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 40 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 47 của JECFA năm 1996)

Dư lượng: Tilmicosin

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Gan

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Thận

300

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Gan

1500

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Thận

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Gan

1000

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Thận

300

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

Cừu

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 23 (1999)

 

 

TRENBOLONE ACETATE (Thuốc kích thích tăng trưởng)

Đánh giá của JECFA: 26 (1982); 27 (1983); 32 (1987); 34 (1989)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,02 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 34 của JECFA, 1989)

Dư lượng: Thịt bắp gia súc, beta-Trenbolone, Gan gia súc, alpha-Trenbolone.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

2

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

 

TRICHLORFON (METRIFONATE) (Thuốc diệt côn trùng)

Đánh giá của JECFA: 54 (2000; 60 (2003); 66 (2006)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 2 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 60 của JECFA, 2003)

Dư lượng: JECFA khẳng định mức MRL đối với sữa bò và mức hướng dẫn đối với thịt bắp, gan, thận và mỡ của gia súc được khuyến cáo tại cuộc họp lần thứ 54 (WHO TRS 900, 2001).

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Sữa

50

Cuộc họp lần thứ 29 (2006)

 

 

TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

Đánh giá của JECFA: 40 (1992); 66 (2006); 70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 3 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 40 của JECFA, 1993)

Dư lượng: Ketotriclabnedazole

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

250

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Gan

850

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Thận

400

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Thịt bắp

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Gan

300

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Thận

200

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Cừu

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

TYLOSIN (Thuốc kháng sinh)

Đánh giá của JECFA: 70 (2008)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 30 µg/kg thể trọng dựa trên điểm kết thúc về vi sinh thu được từ phép thử nhạy cảm MIC vitro và dữ liệu liên kết cầu khuẩn (MICcalc = 1,698) (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 70 của JECFA năm 2008)

Dư lượng: Tylosin A.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gia súc

Sữa

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Lợn

Mỡ

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thịt bắp

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Gan

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Thận

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Mỡ/da

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

Trứng

100

Cuộc họp lần thứ 32 (2009)

 

 

ZERANOL (Thuốc kích thích tăng trưởng)

Đánh giá của JECFA: 26 (1982); 27 (1983); 32 (1987)

Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được: từ 0 µg/kg đến 0,5 µg/kg thể trọng (được thông qua tại cuộc họp lần thứ 32 của JECFA năm 1987).

Dư lượng: Zeranol.

Loài

Bộ phận

MRL (µg/kg)

CAC thông qua tại

Chú thích

Gia súc

Thịt bắp

2

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

Gia súc

Gan

10

Cuộc họp lần thứ 21 (1995)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6711:2010

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6711:2010
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN6711:2010
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2 – 2009) về Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm