Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6980:2001

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6980:2001

CHẤT LƯỢNG NƯỚC −TIÊU  CHUẨN NƯỚC THẢI CỤNG NGHIỆP THẢI VÀO VỰC NƯỚC SỤNG DỰNG CHO MỤC ĐÍCH

CẤP NƯỚC SINH HOẠT
Water quality – Standards for industrial effluents discharged into rivers using for domestic water supply

 

Lời nói đầu

 

TCVN   6980:   2001   do   Ban   kĩ   thuật   Tiêu    chuẩn

TCVN / TC 147 "Chất lượng nước"   biên soạn, Tổng cục  Tiêu   chuẩn  Đo  lường  Chất  lượng  đề nghị bộ Khoa Học Công Nghệ ban hành

 

Chất lượng nước −  Tiêu  chuẩn nước thải cụng nghiệp thải vào vực nước sụng dựng cho mục đích cấp nước sinh

 

1. Phạm vi áp dụng

 

1.1 Tiêu   chuẩn  này  qui  định  chi  tiết  giá   trị  giới  hạn  củc  thông  số  và  nồng  độ  của  các  chất  ô nhiễm trong nước thải cụng nghiệp theo tải lượng và theo lưu lượng nước của sụng tiếp nhận.

 

Trong tiêu  chuẩn này, nước thải công nghiệp được hiểu là dung dịch thải hoặc nước thải do các  quá   trình   sản  xuất,  chế  biến,  kinh  doanh  của  các loại  hình  cụng  nghiệp  thải  ra.  Khoảng  cách giữa điểm xả và nguồn tiếp nhận theo các  qui định hiện hành.

 

1.2 Tiêu  chuẩn này ỏp dụng đồng thời với TCVN 5945: 1995 và dựng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi thải vào sụng hoặc suối cụ thể (sau đây gọi chung là "sụng") cú chất lượng nước dựng được cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

 

2. Tiêu  chuẩn viện dẫn:

 

TCVN 5945:1995: Nước thải công nghiệp- Tiêu chuẩn thải

 

3. Giá trị giới hạn

 

3.1. Giá   trị  giới  hạn  theo  tải  lượng  của  các   thụng  số  và  nồng  độ  của  các   chất  ụ  nhiễm  trong nước  thải  khi  thải  vào  các   vực  nước  sụng  cú  lưu  lượng  nước  khỏc  nhau,  khụng  được  vượt quá

các  giá  trị tương ứng nờu trong bảng 1.

Các  thông số và nồng độ các  chất ô nhiễm khụng nờu ra trong bảng 1 được áp dụng theo TCVN 5945 -1995.

 

3.2. Phương pháp  lấy mẫu, phân tích , tính toán, xác định từng thông số và nồng độ cụ thể đựợc qui định trong các  Tiêu  chuẩn Việt Nam tương ứng hoặc theo các  phương pháp  khác do cơ quan có thẩm quyền về môi trường chỉ định.

 

Bảng 1 - Giá  trị giới hạn các  thông số và nồng độ các  chất ụ nhiễm trong nước thải cụng nghiệp thải vào vực nước sụng dựng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

 

 

Thông số

 

 

Q > 200 m3 /s

 

 

Q = 50 ữ 200 m3 /s

 

 

Q< 50 m3/s

F1

F2

F3

F1

F2

F3

F1

F2

F3

1. Mầu, Co-Pt ở pH=7

20

20

20

20

20

20

20

20

20

2. Mùi , cảm quan

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

Không có

mùi

khó chịu

3. BOD5  (20 oC), mg/l

40

35

35

30

25

25

20

20

20

4. COD, mg/l

70

60

60

60

50

50

50

40

40

5. Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l

50

45

45

45

40

40

40

30

30

6. Arsen, As, mg/l

0,2

0,2

0,2

0,15

0,15

0,15

0,1

0,05

0,05

7. Chỡ, Pb, mg/l

0,1

0,1

0,1

0,08

0,08

0,08

0,06

0,06

0,06

8. Dầu mỡ khoỏng, mg/l

5

5

5

5

5

5

5

5

5

9. Dầu mỡ động thực vật, mg/l

20

20

20

10

10

10

5

5

5

10. Đồng, Cu, mg/l

0,4

0,4

0,4

0,3

0,3

0,3

0,2

0,2

0,2

11. Kẽm, Zn, mg/l

1

1

1

0,7

0,7

0,7

0,5

0,5

0,5

12. Phospho tổng số, mg/l

10

10

10

6

6

6

4

4

4

13. Clorua, Cl-, mg/l

600

600

600

600

600

600

600

600

600

14. Coliform, MPN/100ml

3000

3000

3000

3000

3000

3000

3000

3000

3000

 

Chú thích -

Q là lưu lượng sụng, m3 /s;

 

F  là thải lượng, m3 /ngày (24 giờ);

 

F1  Từ 50 m3 /ngày đến dưới 500 m3 /ngày,

 

F2 Từ 500 m3 /ngày đến dưới 5000 m3 /ngày, F3  bằng hoặc lớn hơn 5000 m3 /ngày.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6980:2001

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6980:2001
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN6980:2001

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6980:2001
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6980:2001 về chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành