Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7531-1:2005

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7531-1 : 2005

ISO 4223-1 : 2002

ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP LỐP – PHẦN 1: LỐP HƠI

Definitions of some terms used in the tyre industry – Part 1: Pneumatic tyres

Lời nói đầu

TCVN 7531-1 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 4223-1 : 2002;

TCVN 7531-1 : 2005 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC3 Săm lốp cao su biên soạn, trên cơ sở đề nghị của Tổng Công ty hóa chất Việt Nam – Bộ Công nghiệp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

TCVN 7531 bao gồm các phần sau, với tên chung Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp TCVN 7531-1 : 2005 (ISO 4223-1 : 2002) Phần 1: Lốp hơi Bộ tiêu chuẩn ISO còn tiêu chuẩn sau:

ISO 4223-2 : 1991 Definition of some terms used in the tyre industry – Part 2: Solid tyres.

 

ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP LỐP – PHẦN 1: LỐP HƠI

Definitions of some terms used in the tyre industry – Part 1: Pneumatic tyres

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa một số thuật ngữ liên quan đến lốp hơi được sử dụng trong ngành công nghiệp lốp, cùng với các mã số, ký hiệu và giá trị tương ứng.

CHÚ THÍCH – Các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến bánh xe/vành, xem ISO 3911.

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 4251-4 : 1992 Tyres (ply rating marked series) and rims for agricultural tractors and machines – Part 4: Tyre classification and nomenclature [Lốp (nhóm có ghi nhãn lớp mành tương đương) và vành cho máy kéo và máy nông nghiệp – Phần 4: Phân loại lốp và thuật ngữ].

3. Thuật ngữ chung và định nghĩa

3.1. Loại sử dụng

3.1.1. Thông dụng (normal)

Lốp để sử dụng thông thường.

3.1.2. Đặc biệt (special)

Lốp để sử dụng chung, cả hơi có đường và nơi không có đường hoặc cho vận hành đặc biệt khác.

3.1.3. Lốp đi trên tuyết (snow tyre)

Lốp có kiểu hoa văn mặt lốp, thành phần mặt lốp và cấu trúc lốp được thiết kế chủ yếu để lốp có khả năng khởi động và duy trì sự chuyển động của xe tốt hơn lốp thông dụng trong điều kiện có tuyết.

3.1.4. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời (temporary-use spare tyre)

Lốp khác với lốp lắp vào xe trong điều kiện thường và dự kiến chỉ sử dụng tạm thời trong điều kiện vận hành hạn chế.

3.1.5. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời loại T (T-type temporary-use spare tyre)

Lốp dự phòng sử dụng tạm thời được thiết kế để sử dụng khi áp suất bơm hơi cao hơn mức thiết lập cho lốp tiêu chuẩn và lốp gia cường.

3.1.6. Gia cường (reinforced)

Tải trọng tăng cường (EXTRA LOAD)

Lốp xe ô tô con được thiết kế để chịu được tải trọng và áp suất bơm hơi cao hơn loại lốp tiêu chuẩn (ngoại hạng).

3.2. Ký hiệu vận hành

3.2.1. Ký hiệu vận hành (service description)

Ký hiệu nhận dạng lốp, thêm vào ký hiệu quy cách về cỡ lốp, bao gồm một chỉ số tải trọng (hoặc hai chỉ số tải trọng trong trường hợp lắp lốp đơn/đôi) và một ký hiệu vận tốc.

3.2.1.1. Chỉ số tải trọng (LI) (load index)

Mã số chỉ tải trọng tối đa lốp có thể chịu (ngoại trừ loại trải trọng đối với lốp xe ô tô con và xe máy có tốc độ trên 210 km/h) tại tốc độ tương ứng với ký hiệu vận tốc trong điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp qui định.

Xem Phụ lục A, Bảng A.1.

3.2.1.2. Ký hiệu vận tốc (speed symbol)

Tốc độ tối đa tại đó lốp có thể chịu một tải trọng tương ứng với chỉ số tải trọng (ngoại trừ tốc độ trên 210 km/h đối với lốp xe ô tô con và xe máy) ở điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp qui định.

Xem Phụ lục A, Bảng A.2.

3.3. Thuật ngữ chung khác và định nghĩa

3.3.1. Áp suất bơm hơi nguội (cold inflation pressure)

Áp suất bên trong của lốp ở nhiệt độ môi trường và không bao gồm áp suất bất kỳ phát sinh khi sử dụng lốp.

CHÚ THÍCH - Áp suất bơm hơi nguội được tính bằng kilopascal (kPa).

3.3.2. Lốp đã qua sử dụng (grown tyre)

Lốp đã bị giãn do sử dụng.

3.3.3. Lốp mới (new tyre)

Lốp chưa qua sử dụng và cũng không phải lốp đắp.

CHÚ THÍCH - Đắp là thuật ngữ đặc trưng cho việc tu sửa phụ hồi lốp đã qua sử dụng để kéo dài tuổi thọ sử dụng của lốp; lốp có thể được đắp chỉ phần cao su mặt lốp hoặc cả mặt lốp và hông lốp.

3.3.4. Chu vi lăn (rolling cirumference)

Cr

Quãng đường mà tâm (trục) lốp chuyển động một vòng ở các điều kiện quy định.

3.3.5. Độ kháng lăn (rolling resistance)

Fr

Sự tổn thất năng lượng (hoặc năng lượng tiêu thụ) trên một đơn vị khoảng cách.

CHÚ THÍCH - Đơn vị của độ kháng lăn được quy ước theo hệ đơn vị SI là niu-tơn mét trên mét (Nm/m), tương đương với lực kéo tính bằng niu-tơn (N).

3.3.6. Diện tích tiếp đường của lốp (tyre contact area)

Ac

Vùng bề mặt bẹp nằm trong chu vi hiệu dụng của vết lốp.

CHÚ THÍCH - Diện tích tiếp đường biểu thị bằng mét vuông (m2).

3.3.7. Áp suất tiếp đường của lốp (tyre ground pressure)

F/Ac

Trị số trung bình của tải trọng truyền qua lốp tới vùng tiếp xúc của lốp với mặt đường, tính bằng kilo niu-tơn trên mét vuông (kN/m2), là tỷ số giữa lực theo phương thẳng đứng, F, trong điều kiện tĩnh tại ở trục bánh xe, với diện tích tiếp đường của lốp, Ac, và được đo trên lốp đã bơm hơi ở áp suất bơm hơi nguội theo hướng dẫn vận hành.

3.3.8. Chu vi hiệu dụng (virtual perimeter)

(của vết lốp) - đường đa giác lồi bao quanh diện tích nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường.

4. Cấu trúc

4.1. Cấu trúc

(lốp) đặc tính kỹ thuật của cốt lốp.

VÍ DỤ: mành chéo (mành bias), mành chéo có đai (biass-belt), hướng tâm (radian).

4.1.1. Mành chéo (diagonal)

Mành bias (bias-ply)

Mành chéo nhau (cross-ply)

Cấu trúc lốp trong đó các sợi mành kéo dài đến gót lốp và nằm xen kẽ các góc nhỏ hơn 90o so với đường tâm của mặt lốp.

4.1.2. Mành chéo có đai (bias - belted)

Cấu trúc của dạng mành chéo (mành bias) trong đó cốt lốp được giới hạn bởi một đai gồm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi - về cơ bản - không giãn.

4.1.3. Hướng tâm - radian (radial)

Cấu trúc trong đó các sợi mành kéo dài đến gót lốp và về cơ bản được đặt nằm 90o so với đường tâm của mặt lốp. Cốt lốp sẽ được ổn định bởi một đai không giãn bao quanh.

5. Thành phần chính

5.1. Gót lốp (bead)

Bộ phận của lốp có hình dáng ăn khớp với vành và có lõi được tạo từ một hoặc nhiều búi tanh không giãn, với các lớp sợi bao quanh lõi.

5.2. Hông lốp (side wall)

Phần lốp phía bên hông, trừ mặt lốp, có thể nhìn thấy được ở bên hông khi lốp lắp vào vành.

5.3. Cao su hông lớp (sidewall rubber)

Tầng cao su ở hông lớp và phủ ngoài cốt lốp, có các đường gân trang trí hoặc bảo vệ và các đường điền đầy khuôn.

5.4. Mặt lốp (tread)

Phần của lốp hơi thường tiếp xúc với mặt đường.

5.5. Sợi (cord)

Sợi tạo, sợi đơn vật liệu dệt hoặc vật liệu khác sử dụng vào các cấu thành khác nhau của cốt lốp, các lớp mành, đai và tầng hoãn xung, vv...

5.6. Lớp mành (ply)

Lớp gồm các sợi song song tráng cao su.

5.7. Lớp lót trong (inner liner)

Lớp cao su liền với mặt trong cốt lốp, được sử dụng đặc biệt là trong lốp không săm, để giảm thiểu sự thất thoát hơi.

5.8. Cốt lốp (carcass)

Phần lốp khác với cao su mặt lốp và hông lốp, chịu tải trọng khi được bơm hơi.

5.9. Hoãn xung (mành chéo) [breaker (diagonal)]

Lớp mành trung gian không kéo dài đến gót lốp.

5.10. Đai (belt)

Lớp mành giới hạn (bracing ply)

Lớp vật liệu nằm bên dưới mặt lốp, về cơ bản được sắp đặt theo hướng với đường trung tâm của mặt lốp, giới hạn chu vi cốt lốp.

5.11. Hông lốp dưới (lower sidewall)

Phần hông lốp phía dưới chiều rộng mặt cắt lớn nhất của lốp, có thể nhìn thấy từ phía cạnh khi lốp lắp trên vành.

5.12. Rãnh mặt lốp (tread groove)

Không gian giữa các gân liền kề hoặc các khối hoa văn mặt lốp.

5.13. Dấu báo mòn mặt lốp (tread wear indicators)

Vạch nổi lên giữa các rãnh hoa mặt lốp, được thiết kế để chỉ báo mức độ mòn của mặt lốp.

6. Kích thước (xem Hình 1)

a Chiều rộng vành xác định

Hình 1 - Kích thước

6.1. Chiều rộng mặt cắt (section width)

S

Khoảng cách lớn nhất thẳng hàng giữa mặt ngoài cùng của hai bên hông lốp đã bơm hơi, không kể bề mặt nhô lên bởi nhãn mác, dải hoặc gân bảo vệ, trang trí.

6.2. Chiều rộng toàn bộ (overwall width)

W

Khoảng cách lớn nhất thẳng hàng giữa mặt ngoài cùng của hai bên hông lốp đã bơm hơi, kể cả bề mặt nhô lên bởi nhãn mác, dải hoặc gân bảo vệ, trang trí.

6.3. Chiều rộng toàn bộ lớn nhất của lốp khi vận hành (maximum overall tyre width in service)

Chiều rộng toàn bộ cộng thêm:

a) dung sai sản xuất, và

b) dung sai giãn nở vận hành.

6.4. Chiều cao mặt cắt (section height)

H

Một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài và đường kính vành danh nghĩa.

6.5. Đường kính ngoài (overall diameter)

Do

Đường kính của lốp bơm hơi tính từ bề mặt ngoài cùng của mặt lốp.

6.6. Đường kính ngoài lớn nhất của lốp ở trạng thái tĩnh khi vận hành (static maximum overall tyre diameter in service)

Dos

Đường kính ngoài cộng thêm:

a) dung sai sản xuất, và

b) dung sai giãn nở vận hành.

6.7. Đường kính ngoài lớn nhất của lốp ở trạng thái động khi vận hành (dynamic maximum overall tyre diameter in service)

Dod

Đường kính ngoài cộng thêm:

a) dung sai sản xuất.

b) dung sai giãn nở vận hành, và

c) sự cho phép thay đổi kích thước do lực ly tâm.

CHÚ THÍCH - Định nghĩa này chỉ áp dụng cho lốp xe mô tô; sự cho phép trong c) phải tùy thuộc vào nhà sản xuất xe mô tô khi thiết kế khoảng hở của xe dành cho lốp.

6.8. Tỷ số hình dạng mặt cắt danh nghĩa (nominal aspect ratio)

H/S

Tỷ số giữa chiều cao mặt cắt danh nghĩa với chiều rộng mặt cắt danh nghĩa của lốp trên vành lý thuyết nhân với một trăm.

6.9. Đường kính vành danh nghĩa (nominal rim diameter)

Dr

Thông số quy ước tương ứng với đường kính của vành, được biểu thị hoặc là dưới dạng mã số cỡ vành (số nhỏ hơn 100) hoặc là bằng milimet (số lớn hơn 100).

Xem Phụ lục A, Bảng A.3 và A.4.

7. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu quy cách lốp

7.1. Ký hiệu quy cách cỡ lốp (tyre size designation)

Ký hiệu quy cách nhận dạng các đặc điểm của lốp bao gồm:

- chiều rộng mặt cắt danh nghĩa [thông thường biểu thị bằng milimét (mm)];

- tỷ số hình dạng mặt cắt danh nghĩa, nếu cần;

- đường kính vành danh nghĩa.

VÍ DỤ: 165/80R15, 24.00-25

7.1.1. Ký hiệu phần phụ của quy cách lốp (additional tyre designation)

Chữ cái hoặc ký hiệu, cũng là bộ phận của quy cách cỡ lốp, để nhận dạng - ví dụ - kiểu loại lốp.

7.1.1.1.

T

Chữ cái được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp dự phòng sử dụng tạm thời loại T.

7.1.1.2.

P

Chữ cái (không bắt buộc) được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp xe ôtô con.

7.1.1.3.

IN

Chữ cái (không bắt buộc) được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp xe công nghiệp.

7.1.1.4.

IMP

IMPLEMENT

Quy cách nhận dạng lốp xe công cụ.

CHÚ THÍCH - Một cách khác để ghi nhãn lốp xe nông cụ với mã số I, theo ISO 4251-4 : 1992.

8. Thử nghiệm lốp

8.1. Bong tách gót lốp (bead separation)

Sự phân rã liên kết giữa các thành phần ở vùng gót lốp.

8.2. Tách đai (belt separation)

Sự tách rời của cao su giữa các lớp đai hoặc giữa đai với lớp mành.

8.3. Sứt hoa (chunking)

Sự tróc sứt rời nhiều mảnh cao su từ mặt lốp.

8.4. Bong tách sợi (cord separation)

Sự tách rời sợi ra khỏi cao su tráng sợi.

8.5. Rạn nứt cao su (cracking)

Sự rạn nứt ở bên trong mặt lốp, hông lốp và lớp lót trong, lan đến lớp sợi.

8.6. Bong tách lớp lót trong (inner liner separation)

Sự tách rời của lớp cao su lót trong khỏi sợi ở cốt lốp.

8.7. Tách lớp mành (ply separation)

Sự tách rời của các lớp mành liền kề.

8.8. Vành thử (test rim)

Vành để lắp lốp vào thử.

8.9. Bong mặt lốp (tread separation)

Bong rời mặt lốp khỏi cốt lốp.

 

Phụ lục A

(qui định)

Tải trọng, tốc độ và đường kính vành

Bảng A.1 - Chỉ số tải trọng (LI) và tải trọng tương ứng

LI

kg

LI

kg

LI

kg

LI

kg

LI

kg

LI

kg

LI

kg

0

45

40

140

80

450

120

1400

160

4500

200

14000

240

45000

1

46,2

41

145

81

462

121

1450

161

4625

201

14500

241

46250

2

47,5

42

150

82

475

122

1500

162

4750

202

15000

242

47500

3

48,7

43

155

83

487

123

1550

163

4875

203

15500

243

48750

4

50

44

160

84

500

124

1600

164

5000

204

16000

244

50000

5

51,5

45

165

85

515

125

1650

165

5150

205

16500

245

51500

6

53

46

170

86

530

126

1700

166

5300

206

17000

246

53000

7

54,5

47

175

87

545

127

1750

167

5450

207

17500

247

54500

8

56

48

180

88

560

128

1800

168

5600

208

18000

248

56000

9

58

49

185

89

580

129

1850

169

5800

209

18500

249

58000

10

60

50

190

90

600

130

1900

170

6000

210

19000

250

60000

11

61,5

51

195

91

615

131

1950

171

6150

211

19500

251

61500

12

63

52

200

92

630

132

2000

172

6300

212

20000

252

63000

13

65

53

206

93

650

133

2060

173

6500

213

20600

253

65000

14

67

54

212

94

670

134

2120

174

6700

214

21200

254

67000

15

69

55

218

95

690

135

2180

175

6900

215

21800

255

69000

16

71

56

224

96

710

136

2240

176

7100

216

22400

256

71000

17

73

57

230

97

730

137

2300

177

7300

217

23000

257

73000

18

75

58

236

98

750

138

2360

178

7500

218

23600

258

75000

19

77,5

59

243

99

775

139

2430

179

7750

219

24300

259

77500

20

80

60

250

100

800

140

2500

180

8000

220

25000

260

80000

21

82,5

61

257

101

825

141

2575

181

8250

221

25750

261

82500

22

85

62

265

102

850

142

2650

182

8500

222

26500

262

85000

23

87,5

63

272

103

875

143

2725

183

8750

223

27250

263

87500

24

90

64

280

104

900

144

2800

184

9000

224

28000

264

90000

25

92,5

65

290

105

925

145

2900

185

9250

225

29000

265

92500

26

95

66

300

106

950

146

3000

186

9500

226

30000

266

95000

27

97,5

67

307

107

975

147

3075

187

9750

227

30750

267

97500

28

100

68

315

108

1000

148

3150

188

10000

228

31500

268

100000

29

103

69

325

109

1030

149

3250

189

10300

229

32500

269

103000

30

106

70

335

110

1060

150

3350

190

10600

230

33500

270

106000

31

109

71

345

111

1090

151

3450

191

10900

231

34500

271

109000

32

112

72

355

112

1120

152

3550

192

11200

232

35500

272

112000

33

115

73

365

113

1150

153

3650

193

11500

233

36500

273

115000

34

118

74

375

114

1180

154

3750

194

11800

234

37500

274

118000

35

121

75

387

115

1215

155

3875

195

12150

235

38750

275

121000

36

125

76

400

116

1250

156

4000

196

12500

236

40000

276

125000

37

128

77

412

117

1285

157

4125

197

12850

237

41250

277

128500

38

132

78

425

118

1320

158

4250

198

13200

238

42500

278

132000

39

136

79

437

119

1360

159

4375

199

13600

239

43750

279

136000

Bảng A.2 - Ký hiệu vận tốc và cấp tốc độ tương ứng

Ký hiệu

Cấp tốc độ

km/h

A1

5

A2

10

A3

15

A4

20

A5

25

A6

30

A7

35

A8

40

B

50

C

60

D

65

E

70

F

80

G

90

J

100

K

110

L

120

M

130

N

140

P

150

Q

160

R

170

S

180

T

190

U

200

H

210

V

240

W

270

Y

300

Bảng A.3 - Đường kính vành danh nghĩa

Đường kính vành danh nghĩa

Dr

 

Đường kính vành danh nghĩa

Dr

Mã số

mma

Mã số

mma

Vành 5 độ

Vành 5 độ

4

102

40

1016

5

127

41

1041

6

152

42

1067

7

178

43

1092

8

203

44

1118

9

229

45

1143

10

254

46

1168

12

305

47

1194

13

330

48

1219

14

356

49

1245

15

381

50

1270

16

406

51

1295

17

432

52

1321

18

457

54

1372

19

483

57

1448

20

508

Vành 15 độ

21

533

17,5

445

22

559

19,5

495

23

584

20,5

521

24

610

22,5

572

25

635

24,5

622

26

660

26,5

673

27

686

a Đây là những giá trị lý thuyết được sử dụng để tính đường kính ngoài của lốp.

28

711

29

737

 

30

762

 

31

787

 

32

813

 

33

838

 

34

864

 

35

889

 

36

914

 

37

940

 

38

965

 

39

991

 

Bảng A.4 - Đường kính vành chuẩn được khuyến nghị sử dụng trong ISO

Đường kính vành danh nghĩa

Dr

Mã số

Đường kính vành chuẩn a (khuyến nghị)

D

mm

 

Đường kính vành danh nghĩa

Dr

Mã số

Đường kính vành chuẩn a (khuyến nghị)

D

mm

Vành 5 độ

39

990,6

4

100,8

Vành 5 độ

5

126,2

40

1020,8

6

151,6

41

1041,4

7

177,0

42

1071,6

8

202,4

43

1092,2

9

227,8

44

1122,4

10

253,2

45

1143,0

12

304,0

46

1173,2

13

329,4

47

1193,8

14

354,8

48

1224,0

15

380,2

49

1244,6

16

405,6

50

1274,8

17

436,6

51

1295,4

18

462,0

52

1325,6

19

487,4

54

1376,4

20

512,8

57

1447,8

21

533,4

Vành 15 độ

22

563,6

17,5

444,5

23

584,2

19,5

495,3

24

614,4

20,5

520,7

25

635,0

22,5

571,5

26

665,2

24,5

622,3

27

685,8

26,5

673,1

28

716,0

Trong trường hợp những vành có cùng thông số đường kính danh nghĩa phổ biến nhưng có đường kính vành khác nhau, ảnh hưởng đến khả năng hoán đổi lớp, áp dụng tiêu chuẩn liên quan cho các quy cách lốp và vành tương thích đề cập đến các quy cách đặc biệt phát sinh này.

29

736,6

30

766,8

31

787,4

32

817,6

33

838,2

a Các giá trị này được xác định như sau.

Vành 5 độ

Đường kính 16 và nhỏ hơn: đường kính x 25,4 - 0,8

Đường kính 17 đến 20: đường kính x 25,4 + 4,8

Trên 20 - chẵn: đường kính x 25,4 + 4,8

Trên 20 - lẻ: đường kính x 25,4

Vành 15 độ

Tất cả các đường kính: đường kính x 25,4

34

868,4

35

889,0

36

919,2

37

939,8

38

970,0

 

 

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 3877 (all parts), Tyres, valves and tubes - List of equivalent terms [Lốp, van và săm (tất cả các phần) - Danh mục các thuật ngữ tương đương].

[2] ISO 3911, Wheels and rims for pneumatic tyres - Vocabulary, designation and marking (Bánh xe và vành cho lốp hơi - Từ vựng, quy cách và ghi nhãn).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7531-1:2005

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN7531-1:2005
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN7531-1:2005
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành