Thông tư 03/1999/TT-BTP

Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp đã được thay thế bởi Thông tư 02/2005/TT-BTP hướng dẫn chế độ công tác phí chi hội nghị đơn vị dự toán ngành Tư pháp và được áp dụng kể từ ngày 06/04/2005.

Nội dung toàn văn Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp


BỘ TƯ PHÁP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/1999/TT-BTP

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 1999

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ TRONG NGÀNH TƯ PHÁP

 

Thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 93/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 6 năm 1998 quy định chế độ chi tiêu hội nghị trong các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp.

Để phù hợp với đặc điểm của ngành, Bộ Tư pháp quy định cụ thể về chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Hội nghị tổng kết ngành với quy mô toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định sau khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.

2. Hội nghị chuyên đề, hội nghị tập huấn khu vực hoặc quy mô toàn tỉnh, thành phố phải được phép bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (hội nghị tổng kết năm, hội nghị nội bộ để triển khai kế hoạch năm của các đơn vị không phải xin phép).

3. Tất cả các đơn vị khi tổ chức hội nghị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, kết hợp nhiều nội dung và chuẩn bị nội dung có chất lượng, cân nhắc thành phần, số lượng đại biểu cần thiết.

4. Thời gian tổ chức hội nghị:

- Hội nghị tổng kết năm ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quá 01 ngày.

- Hội nghị tập huấn, hội nghị chuyên đề ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quá 3 ngày.

5. Đại biểu dự hội nghị phải trả tiền ăn, nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình. Cơ quan tổ chức hội nghị trợ cấp tiền ăn, nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước, bù đắp chênh lệch tiền ăn giữa mức đóng góp với mức chi tiền ăn quy định tại Thông tư này.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

A. Tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ:

Đại biểu dự hội nghị (kể cả lái xe, nếu có) có đăng ký với cơ quan tổ chức hội nghị về việc ăn và ngủ trong thời gian dự hội nghị, phải đóng góp tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ như sau:

1. Hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề và hội nghị tập huấn quy mô toàn quốc.

 

Nơi tổ chức Hội nghị

Tiền ăn

(đồng/người/ngày)

Tiền thuê chỗ ngủ

(đồng/ người / ngày)

Mức tiền ăn

Trong đó

Mức tiền thuê chỗ ngủ

Mức thu của đại biểu

Mức thu của đại biểu

Mức bù tiền ăn

a) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

30.000

20.000

10.000

90.000

90.000

b) Các tỉnh và thành phố khác

25.000

20.000

5.000

60.000

60.000

2. Hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề, hội nghị tập huấn với quy mô toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

 

Nơi tổ chức Hội nghị

Tiền ăn

(đồng/người/ngày)

Tiền thuê chỗ ngủ

(đồng/ người / ngày)

Mức tiền ăn

Trong đó

Mức tiền thuê chỗ ngủ

Mức thu của đại biểu

Mức thu của đại biểu

Mức bù tiền ăn

a) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

25.000

15.000

10.000

60.000

60.000

b) Các tỉnh và thành phố khác

20.000

15.000

5.000

50.000

50.000

B. Nội dung chi hội nghị:

1. Cơ quan tổ chức hội nghị được chi các khoản sau đây:

- Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (nếu có).

- Tiền in tài liệu phục vụ hội nghị. Đối với tài liệu hội nghị tập huấn, cơ quan tổ chức hội nghị in, bán cho đại biểu và những người có nhu cầu mua để bù đắp chi phí theo giá không tính lãi.

- Chi tiền ăn, tiền thuê chỗ ngủ, tiền tàu xe cho đại biểu dự hội nghị không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.

- Chi bù mức tiền ăn 10.000đ/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, mức 5.000đ/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại các tỉnh và thành phố khác.

Trường hợp đại biểu không ăn tại hội nghị thì không được chi mức bù tiền ăn nói trên.

- Tiền thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có).

- Các khoản chi khác: tiền nước uống cho đại biểu, thù lao báo cáo viên, tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường...

2. Tất cả các hội nghị, hội thảo chi theo tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, không chi tiền bồi dưỡng hoặc tiền ăn trưa cho những đại biểu sở tại hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước dự hội nghị, không chi cho hoạt động tham quan, nghỉ mát, văn nghệ, trang trí, chụp ảnh ngoài quy định.

III. QUẢN LÝ CHI TIÊU HỘI NGHỊ:

1. Trước khi tổ chức hội nghị các đơn vị phải làm tờ trình xin phép Bộ trưởng và lập dự toán chi hội nghị gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để trình Bộ trưởng xét duyệt. Dự toán khi đã được duyệt thì đơn vị có trách nhiệm gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tạm ứng kinh phí chi hội nghị.

2. Thủ trưởng và kế toán đơn vị có trách nhiệm kiểm tra việc chi tiêu hội nghị của đơn vị mình từ khi lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán, bảo đảm đúng chế độ quy định và tổng hợp quyết toán chi hội nghị vào quyết toán quý và quyết toán năm của đơn vị.

3. Kinh phí chi hội nghị được bố trí trong dự toán Ngân sách hàng năm của đơn vị, cuối năm chi không hết đơn vị có văn bản đề nghị Bộ cho chuyển sang mục khác để chi.

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra xét duyệt dự toán chi tiêu, thanh quyết toán tiền hội nghị của đơn vị bảo đảm đúng nguyên tắc chế độ.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

Thông tư này áp dụng cho tất cả các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước do Bộ Tư pháp trực tiếp cấp và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn thực hiện./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG

 
 
 
Nguyễn Văn Sản

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/1999/TT-BTP

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu03/1999/TT-BTP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/1999
Ngày hiệu lực26/01/1999
Ngày công báo08/05/1999
Số công báoSố 17
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/02/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/1999/TT-BTP

Lược đồ Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu03/1999/TT-BTP
              Cơ quan ban hànhBộ Tư pháp
              Người kýNguyễn Văn Sản
              Ngày ban hành11/01/1999
              Ngày hiệu lực26/01/1999
              Ngày công báo08/05/1999
              Số công báoSố 17
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Kế toán - Kiểm toán
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/02/2007
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp