Thông tư 05/2016/TT-BCT

Thông tư 05/2016/TT-BCT quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương

Nội dung toàn văn Thông tư 05/2016/TT-BCT cung cấp dịch vụ công trực tuyến


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cNghị định s 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện thoặc cng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định s 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007; Nghị định s170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;

Thực hiện Nghị quyết s 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện t;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về việc cung cp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, bao gm việc xây dựng, thực hiện, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính ngành công thương thực hiện cấp trung ương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Bộ trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

2. Tổ chc, cá nhân khi tiến hành thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến của Bộ Công Thương.

Điều 3. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương

1. Bộ Công Thương thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 100% thủ tục hành chính thực hiện ở cấp trung ương.

2. Bộ Công Thương bảo đảm nâng cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức đ 3 n mức độ 4 đối với một số thủ tục hành chính thực hiện ở cấp trung ương tùy thuộc vào tính khả thi và hạ tầng công nghệ thông tin.

3. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến căn cứ theo các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành có quy định thủ tục hành chính đó.

4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các điều kiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính liên quan.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.

2. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán phí, lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Chương II

XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Điều 5. Tên miền truy cập cổng thông tin điện tcung cấp dch vcông trực tuyến của B Công Thương

Bộ Công Thương cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trên Cng Thông tin điện tử Bộ Công Thương tại địa chỉ http://www.moit.gov.vn.

Điều 6. Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm tham gia vào quá trình soạn thảo các văn bn quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính ngành công thương thực hiện ở cấp trung ương.

2. Ngay khi văn bản có quy định thủ tục hành chính ngành công thương thực hiện ở cấp trung ương được ký ban hành, các đơn vị thuộc Bộ cung cấp nội dung thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: tên thủ tục, trình tự thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, đi tượng thực hiện cho Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày văn bản có quy định thủ tục hành chính ngành công thương thực hiện ở cấp trung ương được ký ban hành, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin xây dựng hạ tầng thực hiện dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: quy trình điện tử, các nội dung đặc tả, giao diện, cấu trúc trên cơ snội dung thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan.

4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhn được đề nghị của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của quy trình điện tử và nội dung đặc tả, giao diện, cấu trúc để trin khai trực tuyến.

5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày ktừ ngày có xác nhận của các đơn vị thuộc Bộ, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin phối hp với các đơn vị liên quan tiến hành chạy thử và thống nht về việc đưa hạ tầng dịch vụ công trực tuyến vào sử dụng.

6. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thống nhất đưa hạ tầng dịch vụ công trực tuyến vào sử dụng, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin báo cáo Lãnh đạo Bộ chính thức phê duyệt việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến đó.

7. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chính thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến ngay khi văn bản có chứa thủ tục hành chính thực hiện ở cấp trung ương có hiệu lực. Trường hp xây dựng hạ tầng dịch vụ công trực tuyến phức tạp, chậm nhất 15 (mười lăm) ngày ktừ ngày văn bản có chứa thủ tục hành chính ngành công thương thc hiện cấp trung ương có hiệu lực, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin báo cáo Lãnh đạo Bộ chính thức phê duyệt việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến đó.

8. Các đơn vị thuộc Bộ được giao chtrì thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến dịch vụ công trực tuyến có trách nhiệm phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin đảm bảo tiến độ xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này.

Điều 7. Nâng cấp dịch vụ công trc tuyến

1. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch nâng cp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương tmức độ 3 lên mức độ 4 (sau đây gọi tt là Kế hoạch) thực hiện trong năm sau.

2. Kế hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên thủ tục hành chính đề xuất nâng cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 lên mức độ 4;

b) Tên văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đề xuất nâng cấp dịch vụ công trực tuyến;

c) Thời gian nâng cấp đối với mi dịch vụ công trực tuyến;

d) Đơn vị chủ trì thực hiện dịch vụ công trực tuyến;

đ) Các nội dung cần thiết khác.

Chương III

CUNG CẤP, THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Điều 8. Trình tự thực hiện dịch vụ công trực tuyến

Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương được thực hiện theo trình tự như sau:

1. Cấp tài khoản thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

2. Khai báo hsơ thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.

4. Trả kết quả.

Điều 9. Cấp tài khoản thực hiện dịch vụ công trực tuyến

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại Bộ Công Thương có quyền đề nghị cấp tài khoản thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương tại địa chỉ http://www.moit.gov.vn.

2. Thông tin cơ bản để tổ chức, cá nhân đề nghị cấp tài khoản bao gồm; tên doanh nghiệp, mã số thuế, thư điện tử, bản chụp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chữ ký điện tử của tổ chức, cá nhân đó và các thông tin chứng minh đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thủ tục hành chính có liên quan.

3. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị liên quan có trách nhiệm phê duyệt và cấp cấp tài khoản thực hiện dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp tài khoản sử dụng dịch vụ công trực tuyến hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đi với những thông tin cung cấp khi tiến hành đề nghị cấp tài khoản.

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung thông tin tài khoản

1. Tổ chức, cá nhân phải sửa đổi, bổ sung thông tin tài khoản truy cập hệ thống dịch vụ công trc tuyến đã được cấp trong trường hợp:

a) Có sự thay đi một trong các thông tin tài khoản liên quan đến tổ chức, cá nhân đó.

b) Có yêu cầu sa đổi, bổ sung thông tin tài khoản từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến tài khoản đã được cấp.

2. Việc sửa đi, bổ sung được thực hiện trực tuyến qua hệ thng dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Khoản 2 Điều 9.

3. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày thực hiện sửa đi, bsung, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị liên quan tiến hành xem xét và xác nhận vthông tin sửa đổi, bsung và phản hồi lại cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản truy cập hệ thng dịch vụ công trực tuyến đã được cấp. Trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.

Điều 11. Tạm dừng, hủy tài khoản và kích hoạt lại tài khoản đã được cấp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp tài khoản truy cập hệ thống dịch vcông trực tuyến có quyn đề nghị tạm dừng, đề nghị hủy tài khoản thông qua hệ thng dịch vụ công trực tuyến.

2. Trường hp tổ chức, cá nhân đăng nhập vào hệ thng dịch vụ công trực tuyến quá 10 (mười) lần mà không thành công thì hệ thống dịch vụ công trực tuyến stự động tạm dừng tài khoản của tổ chức, cá nhân đó.

3. Trường hợp phát hiện tchức, cá nhân trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến có hành vi gây ảnh hưởng tới sự ổn định của hệ thng dịch vụ công trực tuyến, đơn vị chủ trì vận hành dịch vụ công trực tuyến có quyền tạm dừng tài khoản của tổ chc, cá nhân và nêu rõ lý do.

4. Tổ chức, cá nhân bị tạm dừng tài khoản truy cập vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến và làm theo các yêu cầu được nêu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến để kích hoạt lại tài khoản. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cung cấp đầy đủ thông tin theo các yêu cầu được nêu trên hệ thng dịch vụ công trực tuyến, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm kích hoạt lại tài khoản và thông báo cho tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký.

Điều 12. Khai báo hồ thc hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến

1. Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống dịch vụ công trực tuyến tổ chức, cá nhân tiến hành đăng nhập và khai báo hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính có chữ ký điện tử của tổ chức, cá nhân đó theo định dạng và mẫu được cung cấp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

2. Đối với dịch vụ công trực tuyến mc độ 4, tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh toán phí, lệ phí (nếu có) theo hướng dẫn trên hệ thng dịch vụ công trực tuyến và được cung cấp giy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương có trách nhiệm xuất tnh hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính (bản gốc), cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi Bộ Công Thương có yêu cầu kiểm tra.

Điều 13. Xử lý hồ sơ hiện thủ tục hành cnh

1. Sau khi nhận được khai báo hsơ thực hiện thủ tục hành chính và theo thời gian tương ng quy định tại văn bản có quy định thủ tục hành chính liên quan, các đơn vị xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính có thông tin phản hồi cho tổ chức, cá nhân qua địa chthư điện tử đã đăng ký hoặc qua tài khoản truy cập hệ thống dịch vụ công trực tuyến đã được cấp về tính đầy đủ và hợp lệ của h. Trường hợp hồ sơ chưa đy đủ, hp lệ, tchức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

2. Sau khi nhận được hồ sơ đy đủ, hợp lệ, các đơn vị xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tiến hành xử lý hồ sơ theo thời gian tương ứng quy định tại các văn bản có quy định thủ tục hành chính liên quan và thông báo kết quả phê duyệt hoặc không phê duyệt hsơ thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký hoặc qua tài khoản truy cập hệ thng dịch vụ công trực tuyến đã được cấp. Trường hợp hồ sơ không được phê duyệt phải nêu rõ lý do.

Điều 14. Trả kết quả

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo Cơ chế hải quan một cửa quốc gia, Bộ Công Thương có trách nhiệm trả kết quả theo quy định tại Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quc gia.

Điều 15. Bảo mt thông tin

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm bảo mật và lưu giữ thông tin của tổ chức, cá nhân trừ trường hp phải cung cấp các thông tin này cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

2. Tchức, cá nhân có trách nhiệm bảo mật tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình và chịu mọi thiệt hại phát sinh do tài khoản, mật khẩu đăng nhập bị tiết lộ dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều 16. Quản lý việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Trách nhiệm của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin

a) Quản lý hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

b) Tiến hành xây dựng, duy trì và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương ngay khi văn bản quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực.

c) Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin để đáp ứng tính sẵn sàng, thông suốt, không bị gián đoạn của việc cung cấp các dịch vcông trực tuyến của Bộ Công Thương.

d) Kịp thời khắc phục các sự cliên quan đến dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương ngay khi nhận được phản ánh từ các đơn vị, cá nhân trong và ngoài Bộ.

đ) Quản lý, bảo quản hồ sơ, dữ liệu điện tử thực hiện dịch vụ công trực tuyến của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

e) Phối hợp với đơn vị liên quan quản lý tài khoản sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tổ chức, cá nhân, bao gồm: cấp tài khoản, từ chi cấp tài khoản hoặc yêu cầu bổ sung thông tin tài khoản theo đúng thời gian quy định.

g) Xây dựng quy chế hoạt động của hệ thng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

a) Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân đối với dịch vụ công trực tuyến do đơn vị mình quản lý, bao gm: phê duyệt hồ sơ, từ chối phê duyệt hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin hồ sơ theo đúng thời gian quy định.

b) Phối hợp với Cục Thương mại điện tvà Công nghệ thông tin quản lý tài khoản sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tổ chức, cá nhân, bao gồm: cp tài khoản, từ chối cấp tài khoản hoặc yêu cầu bổ sung thông tin tài khoản theo đúng thời gian quy định.

c) Kịp thi thông báo cho Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin các sự c, trục trặc kỹ thuật xảy ra đi với dịch vụ công trực tuyến do đơn vị mình sử dụng để Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có biện pháp khc phục.

3. Trách nhiệm qun lý các tài khoản thu phí, lệ phí

a) Văn phòng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm quản lý các tài khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật đối với các dịch vụ công trực tuyến do các đơn vị cấp Vụ cung cấp.

b) Các đơn vị cấp Cục, Tng cục chịu trách nhiệm quản lý các tài khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật đi với các dịch vụ công trực tuyến do đơn vị mình cung cấp.

Chương IV

TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Điều 17. Nơi tiếp nhn phản ánh, kiến nghị

1. Cục Thương mại điện tvà Công nghệ thông tin là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

2. Tổ chức, cá nhân có quyền gửi phn ánh, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương thông qua các hình thức sau:

a) Thông qua hộp thư điện tử;

b) Thông qua hệ thống hỗ trợ trực tuyến tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị và sẽ được in thành dạng văn bản.

3. Địa chỉ tiếp nhn phản ánh, kiến nghị:

Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương, số 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Email: [email protected]

Website: www.moit.gov.vn

Điều 18. Xlý phản ánh, kiến nghị

Đối với phản ánh, kiến nghị về thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận phản ánh kiến nghị, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin phối hp với Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thông tin phản hồi cho tổ chức, cá nhân.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Chế độ báo cáo

Theo định kỳ 06 (sáu) tháng, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ về:

a) Tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.

b) Tình hình thực hiện kế hoạch nâng cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 20. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động cung cấp dch vụ công trực tuyến

1. Vụ Tài chính có trách nhiệm thực hiện phân bổ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho công tác xây dựng, duy trì, vận hành, nâng cấp dịch vụ công trực tuyến hàng năm của Bộ theo quy định hiện hành.

2. Kinh phí này chưa bao gồm kinh phí thực hiện các Đề án theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm lập dự toán chi tiết gửi Vụ Tài chính và sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính, bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.

Điều 21. Trách nhim thi hành

1. Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì, phi hợp với Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ khi gặp khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

1. Cục Thương mại điện t và Công nghệ thông tin chủ trì, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch hoàn thành việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đi với 100% thủ tục hành chính thực hiện ở cấp trung ương trong năm 2016.

2. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2016.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các
đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Các S
Công Thương;
- Th
ông tấn xã Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật g
ia Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2016/TT-BCT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu05/2016/TT-BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/06/2016
Ngày hiệu lực20/07/2016
Ngày công báo27/06/2016
Số công báoTừ số 409 đến số 410
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2016/TT-BCT

Lược đồ Thông tư 05/2016/TT-BCT cung cấp dịch vụ công trực tuyến


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 05/2016/TT-BCT cung cấp dịch vụ công trực tuyến
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu05/2016/TT-BCT
              Cơ quan ban hànhBộ Công thương
              Người kýTrần Tuấn Anh
              Ngày ban hành06/06/2016
              Ngày hiệu lực20/07/2016
              Ngày công báo27/06/2016
              Số công báoTừ số 409 đến số 410
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Thông tư 05/2016/TT-BCT cung cấp dịch vụ công trực tuyến

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 05/2016/TT-BCT cung cấp dịch vụ công trực tuyến

                • 06/06/2016

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 27/06/2016

                  Văn bản được đăng công báo

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 20/07/2016

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực