Thông báo 102/2021/TT-BQP

Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng, được sửa đổi tại Thông tư 172/2018/TT-BQP

Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới đã được thay thế bởi Quyết định 429/QĐ-BQP 2022 công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ thuộc Bộ Quốc phòng và được áp dụng kể từ ngày 11/02/2022.

Nội dung toàn văn Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới


BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/2021/TT-BQP

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 172/2018/TT-BQP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định s 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số 102/2016/TT-BQP) và Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP (sau đây viết gọn là Thông tư số 172/2018/TT-BQP).

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 2, Điều 16, như sau:

“c) Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu đối với những xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021;”.

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư s 172/2018/TT-BQP như sau:

a) “Bản khai đăng ký xe” quy định tại Mu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được sửa đổi theo Mu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) “Chứng nhận đăng ký” quy định tại Mu số 04, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP được sửa đổi theo Mu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2021.

2. Chứng nhận đăng ký xe quy định tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được tiếp tục sử dụng đến khi được cấp đồng bộ bằng vật liệu PET và được tiếp tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại đến khi điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật đảm bảo in được trên vật liệu PET.

3. Phần xác minh thông tin đăng ký xe của Cục Xe - Máy trên Bản khai đăng ký xe được lấy và thực hiện trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Xe - Máy, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP;
- Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Cục Quân lực, Quân huấn, Xe - Máy;
- Vụ Pháp ch
ế BQP;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐTBQP (để đăng tải);

- Lưu: VT, NCTH. U89.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Lê Huy Vịnh

 

PHỤ LỤC

MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2021/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

1. Mu số 01 : Bản khai đăng ký xe.

2. Mu số 02: Chứng nhận đăng ký.

 

1. Mu số 01: Bản khai đăng ký xe

………(1)………
………(2)………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………(3)………, ngày …. tháng năm 20….

 

BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE

A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI

Căn cứ ………………………(4)…………………………………………….

(5)…………………………..đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe …… có đặc điểm sau:

Nhãn hiệu xe: …..(6)……..Loại xe: …………..(7)……………..

Số khung: …………..(8)……………..Số máy: …………..(9)……………..

Nguồn gốc trang bị: …………..(10)……………………………………..

Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung)

 

Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng bút chì (dán gọn trong khung)

Nước sản xuất: ………..(11)……………; Năm sản xuất: …………(12)…………..

Công suất động cơ:….(13)………KW; Công thức bánh xe: ...(14) ……………..

Tổng số lốp xe:...(15)...; Cỡ lốp....(16)…..: Trước …….. Sau ………..

Kích thước của xe (17): Dài………. mm, Rộng……….. mm, Cao……… mm

Ti trọng:... (18)………. Kg; Khối lượng toàn bộ ………(19)………. Kg

Số người cho phép chở, kể cả người lái: ……….(20)………. người.

Giá trị xe: …………………(21)………………………

Đăng ký cũ

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE - MÁY (22)
(Ký, ghi rõ họ, tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mi trực thuộc Bộ Quốc phòng.

(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).

(3) Địa danh.

(4) Quyết định số……….. ngày……. tháng………. năm …………về việc………..

(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.

(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chng nhận đăng ký.

(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và s như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chng nhận đăng ký.

(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...

(11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.

(21) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyn đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.

(22) Cơ quan xe - máy các đơn vị trc thuộc Bộ Quốc phòng.

 

B. PHN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY

Nhãn hiệu: …………………………………………..

Loại xe: …………………………………………..

Số khung: …………………………………………..

Số máy: …………………………………………..

Nước sản xuất: …………………………………………..

Năm sản xuất: …………………………………………..

Dung tích xi lanh …………………………………………..

Tải trọng: …………………………………………..

Khối lượng bản thân: …………………………………………..

Khối lượng toàn bộ: …………………………………………..

Số người cho phép chở, kể cả người lái: …………………………………………..

Đăng ký cũ

 

Đăng ký mới

 

Số chứng nhận đăng ký: ………………………Cấp lần: ………………………………..

Ngày đăng ký: ……………………………….. Số sổ ………………………………..

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……

PHÒNG KT Ô TÔ - TRẠM NGUỒN
(Ký ghi rõ họ, tên
hoặc (Xác thực số)

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
hoặc (Xác thực số)

 

2. Mu số 02: Chứng nhận đăng ký

* Ghi chú:

1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo);

2. Màu nền: Màu vàng;

3. Kích thước (mm): Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 102/2021/TT-BQP

Loại văn bảnThông báo
Số hiệu102/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2021
Ngày hiệu lực04/09/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/02/2022
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 102/2021/TT-BQP

Lược đồ Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới
          Loại văn bảnThông báo
          Số hiệu102/2021/TT-BQP
          Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
          Người ký***
          Ngày ban hành22/07/2021
          Ngày hiệu lực04/09/2021
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/02/2022
          Cập nhật2 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới