Thông tư 11/2000/TT-BYT

Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn đã được thay thế bởi Thông tư 13/2001/TT-BYT hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và được áp dụng kể từ ngày 03/07/2001.

Nội dung toàn văn Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn


BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 11/2000/TT-BYT

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2000

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ NĂM 2000

- Căn cứ Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ giao cho B Y tế chịu trách nhim quản lý Nhà nước về hóa chất, chế phẩm dit côn trùng, dit khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

- Căn cứ Điều 9, Quyết định 242/11999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ “về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2000”;

- Sau khi có ý kiến đóng góp của B Thương mại tại công văn số 1908 TM-XNK ngày 17/5/2000.

Bộ Y tế hoạt động việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa là hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế.

2. Doanh nghiệp được xuất khẩu, nhập khẩu là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật, đủ điều kiện kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan.

3. Các Doanh nghiêp chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm dit côn trùng, dit khuẩn gia dụng và y tế sau đây:

- Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu, nhập khẩu: hoá chất, chế phẩm dit côn trùng, dit khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục 1 và có số đăng ký lưu hành.

- Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu: hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục 2 và số đăng ký lưu hành.

4. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế trong Danh mục 3

5. Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế nhập khẩu phải còn ít nhất là 2/3 thời hạn sử dụng kể từ khi đến Vit Nam.

II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ:

1. Đối với trong Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu, nhập khẩu:

Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế bao gồm các tài liệu sau:

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.

- Giấy đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu do Hải quan cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế cần nhập khẩu.

Doanh nghiệp được xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu; thủ tục nhập khẩu làm tại cơ quan hải quan, không phải qua Bộ Y tế phê duyệt.

2. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế trong Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu và ngoài Danh mục được nhập khẩu, trước khi doanh nghiệp nhập khẩu phải có văn bản chấp thuận của Bộ Y tế (mẫu 1).

3. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế nhập khẩu để làm hàng mẫu, triển lãm: chỉ hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu, mới được nhập khẩu làm hàng mẫu và tham dự Hội chợ triển lãm; Doanh nghiệp được làm thủ tục tại cơ quan hải quan, không phải xin ý kiến của Bộ Y tế và doanh nghiệp phải tuân thủ các qui định hiện hành khác về việc nhập khẩu hàng mẫu và hàng tham dự hội nghị.

III. ĐIU KHOẢN THI HÀNH:

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Các doanh nghiệp có chức năng xuất, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định tại Thông tư này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y T
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

Mẫu 1

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:
V/v xin phép nhập hoá chất, chế phm diệt côn trùng, diệt khun dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Hà Nội, ngày     tháng    năm

 

Kính gửi: Vụ Y tế dự phòng - B Y tế

Tên doanh nghiệp:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:            do:

cấp ngày:

Nơi đặt trụ sở chính:

Tel:                               Fax:

Xin phép được nhập hoá chất, chế phm diệt côn trùng, diệt khun dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:

TT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Số lượng

Đơn vị

Xuất xứ

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

Mục đích nhập khu:

Đối tượng sử dụng của hóa chất, chế phm:

 

 

CHỦ DOANH NGHIỆP




(Ký tên, đóng dấu)

 

DANH MỤC 1

HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y T

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

1

Alpha - Cypermethrin

Fendona 10SC

2

Bacillus thuringiensis

thuringiensis H14

Bacillus thuringiensis var

isaraelensis

Bacitimos fc

Bactimos B, Bactimos G

Vecto Bac 12AS

3

Belzyl benzoate

Belzyl benzoate 10% lotion

4

Bifenthrin

Talstar 10WP, 10SC

5

Cyfluthrin

Solfax 050EW, 10WP, Baythroid

6

Cypermethrin

Visher 24EW

7

D-allethrin (Pynamin Forte)

Fumakilla 0.3 coil; Mosfly coil 0.27; Thaibinh Mosquito coil 0.3; Zebra 0.24 coil; Sumi coil 0.2%, Raidcoil.

8

Deltamethrin

Crackdown 10SC; K.Othrin Moustiquaire 1SC; K-Otab.0.4; 0.3 K-Othrin 2.5WP; 5WP; 10ULV K-Obiol 25WP; phấn trừ kiến 0.7%; Kill pest 0.2 bột; K-Othrin 2.0 EW; Deltox; Housetox, Killpest

9

Diazinon

Diazinon D

10

Diethyl toluamid

Deet; Micadeo 10 cream; Cosmetic cream; Autan 15 balm

11

Dimethyl phthalate

DMP

12

D-phenothrin

Sumithrin, Jumbo Aerosol

13

D-trans allerthrin

Biooallethrin, D-trans 3. Trad 0.1 coil; Beskill 0.1 Mosquito coil; Combat mat 0.15% 20mg; 25mg; Gold fish 0.1 coil; Jumbo 0.15 coil 23 mg mat; Mosman 0.1%; Moskill 0.1 coil 20mat;

Shetox 0.1 Mosquito coil; 3-trad 0.25 aerosol; Mostec 0.1 coil; Esbiol 0.3 aerosol

14

Ethylbutylacetylaminopropionate

Insect Repellent 3535

15

Etofenprox (Ethofenprox)

Vectron 10EC, 10EW, 20WP, 20EC, 30EC, 30 ULV, 7.5ULV. ETF 1S, Vectron D; 1 cream, 2 cream, 3 cream, 2 lotion, 3 lotion, Vitreb 10EW, Vectronet; Killpest

16

Lambda - Cyhalothrin

ICON 10WP, ICON 2.5CS, ICON 2.5EC

17

Permethrin

Helmethrin 55EC; Imperator 10ULV, 50EC, 50PH, Map - permethrin 10EC, 50EC; Peripel 10EC, 55EC; Coopex Dust 0.5D; 3- trad 0.25 - aerosol; Aqua- Resigen 10 - 40EW; Rèm Olyset, Viper 50EC

18

Prallethrin

Etox; Star mosquito coil 0.08% W/W, Jumbo aerosol

19

Propoxur

Propoxur 30%, Baygon, Blattanex EC

20

Pyperonyl Butoxide

Pybuthrin

21

Rotenon

Prentox, Noxfish, Chemfish, Fortenon

22

S-bioallethrin

S-bioallethrin, Esbiol 0.3 AE

23

Tetramethrin

Neo-pynamin, Mosfly 1.05 aerosol; Phtathrin

24

Transfluthrin

Ttransfluthrin, Baygon green aerosol 1.065; Baygon green with disinfectant 1.165 aerosol; Baygon oilspray 0,535 liquid; Baygon yellow aerosol 0.08%; Baygon blue aeosol 0.065

 

DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT KHUẨN TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ.

STT

Tên hoá chất

Tên thương mại

1

Amoni bậc 4

Ampholysine Plus, Bactilysine plus

2

Centrimide

Hibicet, Microshield A concentrate

3

Cloramine B

Choramine B

4

Cloramine T

Cloramine T

5

Chlorhexidine Gluconate

Microshield (4%, 2%, Handrub), Hibisol, Hibiset, Hibistat, Hibistane, Hibiscrub

6

Protease

Cidezyme

7

Chlorine

Nước Clo

8

Sodium hypochlorite

Nước Javel

9

Cresyl

Crezyl

10

Sodium

Dichloroisocyanurate

Presept 2,5g, 5g

11

Calcium hypoclorite

Calcium hypoclorite, clorua vôi

12

Ethanol

Ethyl alcohol 70 - 90%

13

Formaldehyde

Formaldehyde, Formol, Formalin

14

Lode

Cồn iot 5%-10%, Microoshield PVP-S, Betadin, Povidine

15

Isopropanol

Isopropyl alcohol 70 - 90%

16

Glutaraldehyde

Cidex 145, Cidex 285

17

Phenol

Phenol 1%

 

DANH MỤC 2

HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

1

Agniqui™ MMF

Không dùng để diệt côn trùng trong nưc sinh hot

2

Bromchlophos

Chỉ phun dng ULV để diệt ruồi ngoài nhà

3

Fenitrothion

Chỉ phun dng ULV để diệt ruồi và muỗi ngoài nhà

4

Malathion

Chỉ phun dng ULV để diệt muỗi SXH

5

Pirimiphos-methyl

Chỉ dùng để diệt bọ chét và ruồi ở ngoài nhà

6

Pyriproxyfen

Không dùng để diệt côn trùng trong nưc sinh hoạt

7

Temephos

Không dùng để diệt côn trùng trong nước sinh hoạt

8

Trichlofon

Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và mồi diệt ruồi

 

DANH MỤC 3

HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG CẤM SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG YÀ Y TẾ.

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

1

Aldrin

Aldrex, Aldrite, Aldripoudre, Aldrosol, Altox, Bangald, Drinox, farmon aldrin, Hortag aldrin dust, Octalene, Rasayaldrin, Soolodrine, Supradin

2

BHC, Lindane

Gamana-BHC, Gamana-CHC, Gamatox, Lindafor, Carba

3

Chlordance

Belt, Chor kil, Chlortox, Clordisol, Chloroson, Corodane, Fitachloro, Formimata, Formidane, gold crest c- 100, Grovex gx 255 chlodane miscible, Kilex lindane, Kypchlor, Octa-klor, Ortane 50, Sydane granular, Sydane 25, Synklor, Temided, Topiclor 20, Veicicol 1068

4

DDT

Neocid, Pentachlorin Chlorophenothan

5

Dieldrin

Diedrox, Dieldrite, Octalox

6

Dichlovos

DDVP

7

Heptachlor

Fennotox, Biarbinex, Cupineida

8

Hexachlorobenzene

Hexachlorobenzene

9

Isobenzan

Isobenzen

10

Lead compound

Lead compound

11

Mirex

Dechlorane

12

Methamidofos

Dynamit 50SC, Filitox 70SC, Master 50EC, 70SC, Monitor 50EC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70DD, Tamaron 50EC

13

Monocrotophos

Apadrin 50SL, Magic 50SL, Navacron 40SCW/DD, 50CW/DD, Thunder 5,5DD

14

Parathion Ethyl

Alkexon, Othophos, Thiophos

15

Phosphamidon

Dimecron 50SCW/DD

16

Strobane

Stroobane; 1,1, 1 Trichloroethane; Triethane; Methylchloroform, Methyltrichloromethane; Chloroethene; Chlorothane; aerothene TT ; Inhibistol; Chlorten; Solvent 111.

17

Toxaphen

Polychlorocamphene, Camphechlor, Camphochlor, Chlorocamphene, Polychlorinated camphenes.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2000/TT-BYT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu11/2000/TT-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/05/2000
Ngày hiệu lực06/06/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/10/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2000/TT-BYT

Lược đồ Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu11/2000/TT-BYT
          Cơ quan ban hànhBộ Y tế
          Người kýNguyễn Văn Thưởng
          Ngày ban hành22/05/2000
          Ngày hiệu lực06/06/2000
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/10/2008
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn