Thông tư 35/2015/TT-BCA

Thông tư 35/2015/TT-BCA quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 35/2015/TT-BCA mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng công an nhân dân


BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 35/2015/TT-BCA

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MẪU HIỆN VẬT DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 85/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mu bng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưng và danh hiệu thi đua; quản lý, cp phát, cấp đi, cấp lại, thu hồi hiện vt khen thưởng;

Căn cứ Nghị định s 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị ca Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về mẫu hiện vật danh hiệu thi đua (“Cờ thi đua của Bộ Công an”, Cờ thi đua của Tổng cục, “Cờ thi đua của Bộ Tư lệnh cảnh sát cơ động”; bng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xut sc”; bng chứng nhận và huy hiệu danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”; bng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”) và mẫu hiện vật hình thức khen thưởng (“Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”; bằng chứng nhận và huy hiệu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”; Bằng khen của Tổng cục trưởng, “Bằng khen của Tư lệnh Cảnh sát cơ động”; Giấy khen; khung, hộp đựng hiện vật khen thưởng; sổ vàng truyền thống) trong Công an nhân dân.

Điều 2. Các quy định chung về hiện vật khen thưởng

1. Hiện vật khen thưởng quy định tại Thông tư này bao gồm hiện vật các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân.

2. Khi tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng, Công an các đơn vị, địa phương phải trao quyết định kèm theo hiện vật.

3. Các tập thể, cá nhân được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có trách nhiệm lưu giữ, bảo quản và sử dụng hiện vật lâu dài, đúng mục đích và có ý nghĩa giáo dục truyn thng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. MẪU HIỆN VẬT DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 3. Mẫu “Cờ thi đua của Bộ Công an”

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 800mm, rộng 600mm, chất liệu bằng vải sa tanh hai lp màu đcờ. Cờ được thêu bằng chỉ màu vàng, chữ in hoa, kiu chữ đứng, đậm; phông chữ và cỡ chtùy theo nội dung thêu để căn chnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang trọng.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất: thêu chữ “BCÔNG AN”, chữ in hoa, kiểu chữ đng, đậm;

b) Dòng thứ hai: thêu chữ “TẶNG”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;

c) Dưới dòng thứ hai, chính giữa thêu ngôi sao vàng năm cánh;

d) Dưới ngôi sao vàng thêu tên đơn vị được tặng “Cờ thi đua của Bộ Công an”, chữ in hoa, kiu chữ đứng, đậm;

đ) Dưới tên đơn vị thêu nội dung thành tích bằng chữ in hoa, kiu chữ đứng, đậm.

3. Mu 03 loại “Cờ thi đua của Bộ Công an”:

a) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cấp Cục, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các địa phương có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mu số 01).

b) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tquốc” (Mu số 02).

c) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc (Mu s 03).

Điều 4. Mẫu Cờ thi đua của Tổng cục

1. Hình thức: hình chnhật, kích thước dài 750mm, rộng 550mm, chất liệu bằng vải sa tanh hai lớp màu đỏ cờ. Cờ được thêu bằng chỉ màu vàng, chữ in hoa, kiu chữ đứng, đậm; phông ch và cỡ chữ tùy theo nội dung thêu đcăn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang trọng.

2. Nội dung thêu:

a) Dòng thứ nhất: thêu tên đơn vị tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);

b) Dòng thứ hai: thêu chữ “TẶNG” (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);

c) Dưới dòng thứ hai, chính giữa thêu ngôi sao vàng năm cánh;

d) ới ngôi sao vàng thêu tên đơn vị được tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);

đ) Dưới tên đơn vị thêu nội dung thành tích: “ĐƠN VỊ TIÊU BIU TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA “VÌ AN NINH TỔ QUỐC” CP CƠ SỞ NĂM”, năm được ghi là năm đơn vị có thành tích được xét tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đng, đậm).

3. Mu 02 loại Cờ thi đua của Tổng cục:

a) “Cờ thi đua của Tng cục Chính trị Công an nhân dân” tặng cho các đơn vị cơ sthuộc Công an tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mu số 04).

b) “Cờ thi đua của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động” tặng cho các đơn vị cơ sở trực thuộc trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mu số 05).

Điều 5. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khgiấy A4, dài 297mm, rộng 210mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm, giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy. Hình nền bằng đ trng.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét lin, độ dài bng độ dài của dòng chữ;

c) Dòng thứ ba ghi chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc” trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đng, đậm, màu đen;

đ) Dòng thứ năm ghi tên danh hiệu thi đua “ĐƠN VỊ QUYT THẮNG” hoặc “TP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC” bằng chữ in hoa, phông chữ “Time New Roman”, cỡ chữ 34, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

e) Dòng thứ sáu ghi tên đơn vị được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

g) Dòng thứ bảy ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

h) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

i) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng danh hiệu thi đua bng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống đký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu thi đua.

3. Mu bằng:

a) Bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng” (Mu số 06).

b) Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xut sắc” (Mu s 07).

Điều 6. Mẫu bằng chứng nhận và huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”

1. Bằng chứng nhận:

a) Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm, giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy. Không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm có ánh hào quang tỏa sáng.

b) Nội dung:

Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưi Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm tđược viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

Dòng thứ ba ghi: “B TRƯNG B CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ năm ghi: “CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 30, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ bảy ghi thông tin của cá nhân được tặng danh hiệu thi đua (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times Nevv Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Squyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “BỘ TRƯỞNG” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an.

c) Mu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” (Mu số 08).

2. Huy hiệu:

a) Cuống huy hiệu: hình chữ nhật, kích thước dài 26mm, rộng 11mm, viền ngoài màu vàng, phủ thủy tinh trên bề mặt, nền màu đỏ, có dòng chữ màu vàng “Bộ Công an”;

b) Thân huy hiệu: hình ngôi sao vàng năm cánh cách điệu, dập nổi, phủ thủy tinh trên bề mặt hình tròn của ngôi sao, phía trong là Công an hiệu, xung quanh Công an hiệu có dòng chữ chìm “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” màu đỏ, đường kính ngoài tiếp hai đỉnh ngôi sao vàng, kích thước theo chiều ngang 42mm, theo chiều đng 38mm. Chất liệu huy hiệu bằng kim loại mạ màu vàng hợp kim nico, dày 3 micron;

c) Mu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” (Mu s 09).

Điều 7. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4 dài 297mm, rộng 210mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng để trắng.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm tđược viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

c) Dòng thứ ba ghi chức danh của người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

đ) Dòng thứ năm ghi tên danh hiệu thi đua “CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ”, bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 34, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

e) Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chnh cho phù hợp, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của cá nhân được tặng danh hiệu thi đua (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đi tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thm quyền ra quyết định tặng danh hiệu thi đua.

3. Mu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s” (Mu số 10).

Mục 2. MẪU HIỆN VẬT HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 8. Mẫu “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2 . Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyn tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm có ánh hào quang tỏa sáng.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMđược trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

b) Dòng thứ hai ghi tiêu ng: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chin thường, phông chữ “Times New Roman”, c ch14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chcái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch ni, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét lin, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

c) Dòng thứ ba ghi: “BTRƯỞNG BỘ CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

đ) Dòng thứ năm ghi: “BNG KHEN” bằng chin hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

e) Dòng thứ sáu ghi tên tập th, cá nhân được khen thưởng bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập th, cá nhân được khen thưởng (đối với cá nhân là chức vụ, đơn vị công tác hoặc địa chỉ, đối với tập thể là đơn vị công tác hoặc địa ch), trình bày bng chữ in thường, phông chữ Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

h) Dòng thứ tám ghi câu khen bng chữ in thường, phông ch“Times New Roman”, cỡ chữ căn chnh cho phù hợp, kiu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nht ghi “Squyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số s vàng” (ghi sthứ tự của đi tượng được tặng Bằng khen trong quyết định), chữ ca hai dòng là chữ in thường, phông chữ Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nht ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cchữ 14, kiu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “B TRƯNG” bằng chin hoa, phông chữ “Times New Roman” cchữ 14, kiu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Mu “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an” (Mu số 11).

Điều 9. Mẫu Bằng khen của Tổng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm; giy trng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn (khác vi hoa văn của các hình thức khen thưởng cp Nhà nước và hoa văn của Bng khen Bộ), chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, ch cái đu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

c) Dòng thứ ba ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng Bằng khen của Tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

d) Dòng thứ tư ghi: “TNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

đ) Dòng thứ năm ghi: “BẰNG KHEN” bằng chin hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

e) Dòng thứ sáu ghi tên tập th, cá nhân được khen thưng bng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiu chđứng, đậm, màu đen;

g) Dòng thbảy ghi thông tin của tập th, cá nhân được khen thưởng (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cchữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng Bằng khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “TNG CỤC TRƯỞNG” hoặc “TƯ LỆNHbằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đng, đậm, màu đen; khoảng trng đký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Tng cục trưởng hoặc Tư lệnh Cảnh sát cơ động.

3. Mu Bằng khen:

a) Mu “Bằng khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” (Mu số 12).

b) Mu “Bằng khen của Tư lệnh Cảnh sát cơ động” (Mu số 13).

Điều 10. Mẫu Giấy khen

1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4 dài 297mm, rộng 210mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm; giấy trng định lượng 150gram/m2. Đường dim được trang trí bng các họa tiết hoa văn (khác với hoa văn của các hình thức khen thưởng cp Nhà nước, Bằng khen của Bộ và Bằng khen của tng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động), chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường dim và khi hoa văn chuyển tiếp giữa Quc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng để trắng.

2. Nội dung:

a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiu chữ đứng, đậm, màu đen và ở lin phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bng độ dài của dòng chữ;

c) Dòng thứ ba ghi chức vụ của người có thm quyền tặng Giy khen, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiu chữ đng, đậm, màu đỏ;

d) Dòng thứ tư ghi chữ “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

đ) Dòng thứ năm ghi chữ “GIẤY KHEN”, bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman” , c chữ 14, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

e) Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập thể, cá nhân được khen thưởng (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hp, kiu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Squyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thtự của đối tượng được tặng Giấy khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng Giấy khen bng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thẩm quyền ra quyết định tặng Giấy khen.

3. Mu Giấy khen (Mu s 14).

Điều 11. Mẫu bằng chứng nhận và huy hiệu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”

1. Bằng chứng nhận:

a) Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 210mm, rộng 148mm, in trên giấy trắng định lượng 150mg/m2; mặt ngoài có màu đỏ tươi, xung quanh có viền màu vàng; mặt trong nền in hoa văn và Công an hiệu in chìm.

b) Nội dung:

Nửa bên phải của mặt ngoài: dòng thứ nhất ghi chữ “BỘ CÔNG AN”, tiếp theo là hình Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc, các dòng tiếp theo ghi “Giấy chứng nhận”, “Kỷ niệm chương”, “Bảo vệ an ninh Tổ quốc”;

Nửa bên phải của mặt trong: in hoa văn màu vàng, có hình Công an hiệu in chìm;

Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen, chữ cái đầu của các cụm tđược viết hoa, ở liền phía dưới Quốc hiệu, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

Dòng thứ ba ghi “BỘ CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

Dòng thứ tư ghi: “TNG” hoặc “TRUY TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ năm ghi: “KỶ NIỆM CHƯƠNG BẢO VỆ AN NINH TQUỐC”, bằng chữ in hoa, kiu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng Kỷ niệm chương bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Dòng thứ bảy ghi chức vụ, đơn vị công tác hoặc đa chcủa cá nhân được tặng Kỷ niệm chương bằng chữ in thưng, kiu chữ đứng, màu đen;

Dòng th tám ghi câu khen bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

Dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thhai ghi “BỘ TRƯỞNG” bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống đký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an;

Nửa bên trái mặt trong: in hình Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc, kích thước dài 60mm, rộng 45mm, dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Ssổ vàng” (ghi sthứ tự của đi tượng được Kỷ niệm chương trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, kiu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

2. Huy hiệu: là hình ngôi sao vàng năm cánh cách điệu, dập nổi, phủ thủy tinh trên bề mặt hình tròn của ngôi sao, phía trong là Công an hiệu, đường kính ngoài tiếp hai đỉnh của ngôi sao có kích thước theo chiều ngang là 42mm, chiều đứng là 38mm. Chất liệu bằng kim loại mạ màu vàng, hợp kim nico, dày 3micron.

3. Mu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”:

a) Mu Bằng chứng nhận (Mu số 15).

b) Mu huy hiệu (Mu số 16).

Điều 12. Mẫu khung, hộp

1. Mu khung bng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, khung “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, “Kỷ nim chương Bảo vệ an ninh Tổ quc”; có kích thước, cht liệu đảm bảo đẹp, trang trọng, phù hợp với kích thước của bằng và hình thức khen thưởng.

2. Mu khung bằng chứng nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Công an đơn vị, địa phương do các đơn vị tự quy định đảm bảo đẹp, trang trọng, phù hợp với từng hình thức khen thưởng.

3. Mu hộp đựng huy hiệu danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc” được làm bằng chất liệu và cách thức như hộp đựng Huy hiệu danh hiệu vinh dự Nhà nước nhưng nắp phía trên bên ngoài hộp có in hình Công an hiệu.

Điều 13. Sổ vàng truyền thống

1. Sổ vàng truyền thống của Bộ Công an và của Công an các đơn vị, địa phương dùng để ghi danh các tập thể, cá nhân đã được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, các danh hiệu thi đua, Kỷ niệm chương, Bng khen và Giy khen.

2. Sổ vàng truyền thống được đóng bằng khổ giấy A3; bìa cứng, có nền màu đỏ thẫm, dòng thứ nhất ghi chữ “BỘ CÔNG AN”, dòng thứ hai ghi tên đơn v(đối với sổ vàng của các tổng cục, Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động, Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuc Bộ), chính giữa ghi chữ “SVÀNG TRUYỀN THỐNG”; các trang trong sổ bằng giấy trắng chia thành các cột: cột thứ nhất ghi số thứ tự, các cột tiếp theo ghi số quyết định khen thưởng, thời gian ký quyết định, hình thức khen thưởng, tên tập thể, cá nhân được khen thưởng, trích yếu thành tích được khen thưng và người ký quyết định khen thưởng.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Trách nhiệm quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng

1. Trách nhiệm của Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công an:

a) Nhận, bảo quản các hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước từ Ban Thi đua, khen thưng Trung ương và cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân được khen thưởng;

b) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”.

c) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” tặng đơn vị cơ sở thuộc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh T quc”;

d) Đặt làm và cấp phát “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân (kèm theo hộp đựng) và Sổ vàng truyền thống của Bộ Công an;

đ) Đặt làm và cấp phát bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” tặng cho Giám đốc, Phó Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.

2. Trách nhiệm của các tng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động:

a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở thuộc tổng cục trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tquốc” theo quyết định tặng của Bộ;

b) Đặt làm và cấp phát khung Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” theo quyết định khen thưởng của Bộ tặng cho tập thể, cá nhân thuộc tng cục;

c) Đt làm và cấp phát Cờ thi đua của Tổng cục tặng đơn vị sở thuộc tổng cục trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”; bằng chứng nhận, khung bng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thlao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

d) Đặt làm và cấp phát Bằng khen, khung Bằng khen của Tổng cục trưởng tặng cho các tập thể, cá nhân trong tng cục hoặc tặng cho các tập thể, cá nhân thuộc Công an các đơn vị, địa phương nhưng được Tng cục tặng Bng khen.

3. Trách nhiệm của Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị trực thuộc Bộ:

a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở thuộc Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng trong tng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” theo quyết định tặng của Bộ;

b) Đặt làm và cấp phát khung Bằng khen Bộ, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” theo quyết định khen thưởng của Bộ tặng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị, địa phương;

c) Đặt làm và cấp phát Giấy khen và khung Giấy khen; bằng chứng nhận và khung bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thlao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, sổ vàng truyền thống ca Công an đơn vị, địa phương.

4. Trách nhiệm của Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:

a) Đt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ công an” tặng cho tập thể có thành tích trong phong trào toàn dân bo vệ an ninh T quc;

b) Đặt làm và cấp phát “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, bằng chứng nhận “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”, huy hiệu Kỷ niệm chương (kèm theo hộp đựng) tặng cho các tập th, cá nhân có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015 và thay thế Thông tư số 47/2009/TT-BCA ngày 03/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu Cờ thi đua, Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, Kỷ niệm chương, Huy hiệu, Bằng khen, Giấy khen của lực lượng Công an nhân dân (Thông tư số 47/2009/TT-BCA).

2. Ktừ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các hiện vật khen thưởng theo quy định tại Thông tư số 47/2009/TT-BCA vẫn tiếp tục được phát kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đến ngày 01/11/2015.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Cục Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ trích lập quỹ, quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng; đảm bảo kinh phí cho đặt làm và cấp phát hiện vật khen thưởng.

3. Tng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Tng cục Chính trCông an nhân dân) để kịp thời hướng dẫn.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đ/c Thứ trưng Bộ Công an;
- Các tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành ph trc thuộc trung ương;
- Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, V19, X11(X15).

BTRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/2015/TT-BCA

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu35/2015/TT-BCA
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/07/2015
Ngày hiệu lực15/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/2015/TT-BCA

Lược đồ Thông tư 35/2015/TT-BCA mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng công an nhân dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 35/2015/TT-BCA mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng công an nhân dân
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu35/2015/TT-BCA
                Cơ quan ban hànhBộ Công An
                Người kýTrần Đại Quang
                Ngày ban hành28/07/2015
                Ngày hiệu lực15/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 35/2015/TT-BCA mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng công an nhân dân

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 35/2015/TT-BCA mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng công an nhân dân

                        • 28/07/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/09/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực