Thông tư liên tịch 01/TTLT

Thông tư liên tịch 01/TTLT năm 1985 hướng dẫn chế độ trực đêm và chế độ phụ cấp phẫu thuật cho cán bộ công nhân viên ngành y tế do Bộ lao động thương binh xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 01/TTLT hướng dẫn chế độ trực đêm phụ cấp phẫu thuật cán bộ công nhân viên ngành y tế


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/TTLT

Hà Nội , ngày 24 tháng 2 năm 1992

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỐ 01/TTLT NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 1992  CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI -BỘ TÀI CHÍNH -BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TRỰC ĐÊM VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHẪU THUẬT CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH Y TẾ

Thực hiện công văn số 4329 /KG ngày 11 -12 -1991 của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng về việc giải quyết một số vấn đề cấp bách về chính sách, chế độ đối với cán bộ công nhân viên ngành y tế ; Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn sửa đổi mức phụ cấp thường trực và phụ cấp phẫu thuật như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP:

1. Phụ cấp thường trực 24 giờ/ 24 giờ (trực đêm):

1.1. Mức 3.000đ00/ca trực: được áp dụng với cán bộ công nhân viên y tế làm ở các khoa ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu (kể cả bộ phận hồi sức cấp cứu ở các khoa khác) tại các bệnh viện, viện có giường bệnh nhà hộ sinh thuộc khu vực Nhà nước quản lý.

1.2. Mức 2.500,00 đồng/ ca trực: được áp dụng cho cán bộ nhân viên y tế làm ở các khoa khác ngoài các khoa nói ở điểm 1 của bệnh viện; viện có giường bệnh, viện điều dưỡng (kể cả khu điều trị, điều dưỡng thương bệnh binh nặng và các trại điều trị, điều dưỡng các bệnh nhân nặng thuộc đối tượng cứu trợ xã hội, các phòng khám khu vực ).

1.3. Mức 2.000,00 đ/ ca trực: được áp dụng cho cán bộ công nhân viên y tế làm ở các trạm y tế cơ sở (có giường bệnh) thuộc các đơn vị sản xuất kinh doanh, trường học, xã, phường, thị trấn.

1.4. Học sinh, sinh viên y tế làm công tác trực đêm thuộc đối tượng nào thì được hưởng mức phụ cấp bằng 80% của đối tượng đó.

2. Phụ cấp phẫu thuật: Danh mục phân loại phẫu thuật trước mắt thực hiện như thông tư số 21 BYT/ TT ngày 26 -7 -1981 của Bộ Y tế. Mức phụ cấp được áp dụng như sau:

Đối tượng

Mức phụ cấp đồng/ca mổ

 

Loại I

Loại II

Loại III

1

2

3

4

- Người mổ chính, người gây mê châm tê đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp như người mổ chính

- Người phụ mổ, , người gây mê châm tê đủ tiêu chuẩn phụ cấp như người mổ

- Người giúp việc ca mổ


5.000,00


2.500,00

2.000,00


4000,00


2.000,00

1.500,00


3.000,00


1.500,00

1.000,00

Đối với ca mổ đặc biệt khó khăn phức tạp phải xử lý kỹ thuật Ch/m rất căng thẳng, thời gian dài thì Bộ Y tế hướng dẫn để giám đốc bệnh viện xem xét từng trường hợp cụ thể.

II. NGUỒN KINH PHÍ TRẢ PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC VÀ PHẪU THUẬT

1. Nguồn kinh phí trước đây thuộc ngân sách cấp nào (Bộ, tỉnh, huyện, xã )nay do cấp ngân sách đó trả.

2. Đối với học sinh, sinh viên y tế trực đêm ở cơ sở y tế nào thì do kinh phí ở cơ sở đó trả.

3. Các đơn vị có nguồn thu viện phí thì được phép trích bổ sung thêm cho chế độ phụ cấp trên. Nhưng không được thu thêm ngoài quy định chung.

III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1-1-1992. Bãi bỏ những quy định về phụ cấp trực và phẫu thuật trái với thông tư này.

2. Khi tình hình giá cả biến động, Liên Bộ sẽ nghiên cứu sửa đổi mức phụ cấp cho phù hợp ; đơn vị chi trả các khoản trợ cấp trên ngay trong tháng để đảm bảo bồi dưỡng kịp thời cho cán bộ công nhân viên y tế.

3. Các Sở y tế, lao động và thương binh xã hội, Tài chính - Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện thông tư này và báo cáo kết quả về Liên Bộ.

4. Thủ trưởng các đơn vị nói ở mục I có trách nhiệm tổ chức sắp xếp lại các ca trực đêm cho hợp lý tại đơn vị mình và thực hiện chế độ thường trực theo quy định tại Quyết định số 206 -QĐ ngày 1-4 -1988 của Bộ Y tế về chế độ chuyên môn công tác Bệnh viện.

Hồ Tế

(Đã ký)

Trần Đình Hoan

(Đã ký)

Ngô Xuân Lộc

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/TTLT

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu01/TTLT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/02/1992
Ngày hiệu lực01/01/1992
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp 20/05/2000
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/TTLT

Lược đồ Thông tư liên tịch 01/TTLT hướng dẫn chế độ trực đêm phụ cấp phẫu thuật cán bộ công nhân viên ngành y tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư liên tịch 01/TTLT hướng dẫn chế độ trực đêm phụ cấp phẫu thuật cán bộ công nhân viên ngành y tế
                Loại văn bảnThông tư liên tịch
                Số hiệu01/TTLT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                Người kýLý Tài Luận, Nguyễn Văn Đàn, Bùi Ngọc Thanh
                Ngày ban hành24/02/1992
                Ngày hiệu lực01/01/1992
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp 20/05/2000
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Thông tư liên tịch 01/TTLT hướng dẫn chế độ trực đêm phụ cấp phẫu thuật cán bộ công nhân viên ngành y tế

                            Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 01/TTLT hướng dẫn chế độ trực đêm phụ cấp phẫu thuật cán bộ công nhân viên ngành y tế

                            • 24/02/1992

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/01/1992

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực