Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4593:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4593:1988

ĐỒ HỘP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN TỔNG SỐ
Canned foods - Determination of total protein

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2787-80 và ST SEV 5214- 85

1. Nội dung phương pháp

Vô cơ hóa mẫu bằng axit sunfuric, chuyển toàn bộ nitơ trong protein và các hợp chất hữu cơ khác thành hợp chất amoni. Chưng cất thu amoniac và xác định bằng phương pháp chuẩn độ. Chuyển đổi hàm lượng nitơ (tương đương với hàm lượng anion amoni) ra hàm lượng protein.

2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4414-87. Mẫu đã chuẩn bị phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 40C và không để lâu quá 24 giờ.

3. Dụng cụ, hóa chất

Cân phân tích chính xác đến 0,0001 g;

Bình Kenđan dung tích 100; 250ml;

Thiết bị chưng cất theo hơi nước (xem hình vẽ);

Bình tam giác 250ml;

Buret 25ml;

Pipet 5, 10, 25ml;

Bi thủy tinh hoặc đá bột;

Axit sunfuric đặc d20 = 1,84 và dung dịch 0,1N;

Hỗn hợp xúc tác: trộn cẩn thận 3 phần kali sunfat khan (K2SO4) và 1 phần đồng sunfat khan, nghiền mịn, bảo quản trong chai thủy tinh có nút mài;

Hỗn hợp chỉ thị: hòa tan 0,1g metyl xanh và 0,2g metyl đỏ trong 100ml cồn etylic 960. Bảo quản trong chai màu nâu, để ở nơi lạnh và tối;

Dầu parafin tinh khiết;

Amonsunfat 0,1N;

Natri hydroxit 40%;

Phenolphtalein 0,1% trong cồn 600.

4. Tiến hành vô cơ hóa mẫu

Cân chính xác đến 0,001g khoảng 2,0g mẫu đã chuẩn bị (với mẫu là đồ hộp thịt), 5g (với mẫu là đồ hộp sau quả). Chuyển toàn bộ mẫu vào bình Kenđan, chú ý dùng lượng nước rửa tối đa là 2ml, dùng bình tia nước rửa sạch cốc cân vào bình Kenđan. Cho vào bình 3-5g hỗn hợp xúc tác và mấy viên bi thủy tinh hoặc đá bọt. Cẩn thận rót theo thành bình 20-25ml axit sunfuric đặc, chú ý đổ cho bột xúc tác trôi hết xuống phần mẫu. Đậy phễu thủy tinh lên miệng bình Kenđan. Đặt bình Kenđan nghiêng một góc 450 trên thiết bị đun nóng. Đun nóng nhẹ cho đến khi mẫu tan hoàn toàn và bắt đầu tạo bọt. Tuyệt đối tránh trào mẫu lên cổ, miệng bình. Để khắc phục, cho vào bình vài giọt parafin tinh khiết. Tránh làm nóng phần cổ, không tiếp xúc với dịch lỏng: dùng lưới amiăng có khoét lỗ bằng đường kính bình. Đun nóng mạnh bình cho tới khi dung dịch trong bình trở nên trong suốt không màu hay có màu xanh nhạt, ngừng đun, để nguội.

Toàn bộ quá trình vô cơ hóa mẫu phải làm trong tủ hút. Chuyển toàn bộ mẫu đã nguội vào bình định mức 100ml, thêm từ từ nước cất đến 3/4 dung tích bình, lắc nhẹ, để nguội hẳn thêm nước cất đến vạch mức, lắc kỹ đậy nút kín.

5. Tiến hành chưng cất amoniac và chuẩn độ

Cho nước cất trung tính vào bình phát hơi của bộ cất, lắp thiết bị theo hình vẽ. Đun sôi nước trong bình cất để hơi đi qua toàn bộ hệ thống thiết bị cất trong 10 phút. Kiểm tra độ kín của bộ chưng cất. Ngừng đun cho nước cất ngược hết trong bình cất.

Chuẩn bị ba hình tam giác để hấp thụ. Cho vào mỗi bình 25ml axit sunfuric 0,1N và 4 giọt chỉ thị hỗn hợp. Đặt bình để đầu ống sinh hàn ngập dưới mặt dung dịch 1cm khi bắt đầu quá trình chưng cất. Hút 5 - 10ml dung dịch mẫu đã vô cơ hóa cho vào bình cất qua phễu, thêm 3 giọt  phenolphtalein rồi thêm 5-10ml natri hydroxit 40% sao cho trong bình cất phân thành 2 lớp và vòng chỉ thị có màu tím đỏ sẫm hoặc chuyển sang nâu đen. Tráng phễu bằng nước cất, đóng kẹp để một ít nước trên mẫu. Đun mạnh cho bình sinh hơi sôi đều. Chưng cất lôi cuốn 20 phút kể từ lúc sôi. Chưng cất hoàn thành khi thử một giọt dung dịch cất từ đầu ống sinh hàn bằng giấy chỉ thị vạn năng mà giấy không đổi màu. Ngừng đun, lấy bình hấp thụ ra.

Xác định một mẫu trắng.

Chuẩn độ lượng axit sunfuric 0,1N dư trong bình hấp thụ bằng NaOH 0,1N đến khi chỉ thị chuyển đột ngột sang màu xanh.

6. Tính kết quả

Hàm lượng protein tổng số (X) tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

V1 - thể tích H2SO4 0,1N đã tác dụng với mẫu thử, ml;

V0 - thể tích H2SO4 0,1N đã tác dụng với mẫu trắng, ml;

V - dung tích bình định mức, ml;

V2 - thể tích mẫu hút để làm phản ứng, ml;

0,0014 - số gam nitơ tương ứng với 1ml H2SO4 0,1N;

6,25 - hệ số để chuyển ra protein;

m - lượng cân mẫu, g.

Kết quả là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định song song. Tính chính xác đến 0,01%.

Chênh lệch giữa kết quả 2 lần xác định song song không lớn hơn 0,02%.

7. Kiểm tra kết quả

Trong trường hợp thu được kết quả đáng ngờ (quá thấp hoặc sai lệch 2 lần thử song song quá lớn) cần kiểm tra lại quá trình chưng cất hoặc quá trình vô cơ hóa.

Kiểm tra quá trình chưng cất.

Cho vào thiết bị 10ml dung dịch amonisunfat 0,1N (0,05 mol/l). Kiềm hóa, chưng cất rồi chuẩn độ. Nếu kết quả thấp (nhỏ hơn 1,9.10-3N) chứng tỏ là chưng cất chưa hoàn toàn hay hệ thống chưng cất không kín.

Nếu xác định quá trình chưng cất là kín và hoàn toàn thì sai số đó có thể do vô cơ hóa bị trào hay các hợp chất hữu cơ bị bay hơi, cần kiểm tra lại quá trình vô cơ hóa.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4593:1988

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4593:1988
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4593:1988

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4593:1988
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số