Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP

Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 hợp nhất Nghị định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành

Nội dung toàn văn Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 chế độ hưu trí quân nhân trực tiếp kháng chiến


BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 16/NĐHN-BQP

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ

Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đ ngh ca Bộ trưởng B Quc png,[1]

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Ngh đnh này quy định vic thc hin chế đ hưu trí hàng tháng đối vi quân nhân trc tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 trở v trưc, 20 năm trở lên phc v Quân đi đã phc viên, xuất ngũ.

Điều 2.[2]

1. Đi tưng đưc thc hiện chế đ hưu t hàng tháng quy định ti Điều 1 Ngh định y là quân nhân nhp ngũ t ngày 30 tháng 4 năm 1975 tr v trưc có 20 năm trở n phc v Quân đi, hiện không thuc din đang đưc hưng chế đ hưu trí, chế đ mt sc lao đng hoặc chế đ bnh binh hàng tháng, thuc một trong các trưng hp sau đây:

a) Đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh b suy giảm kh năng lao động 81% tr n đang điu trị ti các trung tâm điu ỡng thương binh hoặc t trung tâm điu dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Quân nhân chuyn ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chc quc png ri thôi việc trưc ngày 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết định chuyn ngành trưc ny 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc quân nhân đã vđa phương mà chưa gii quyết chế đ phc viên, xut ngũ;

d) Quân nhân phc viên, xut ngũ đi lao động hp c quc tế hoc đưc cđi lao động hợp tác quc tế v nước đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Đi tưng kng áp dng

Đi tưng quy định tại Khon 1 Điu y kng đưc hưng chế đ quy đnh tại Ngh định y thuc mt trong các tng hp sau đây:

a) Đào ngũ, đu hàng, phn bội, chiêu hi;

b) Vi phạm pháp lut đang chp nh án tù chung thân; đang thi hành án giam; b kết án v mt trong c ti v xâm phạm an ninh quc gia mà chưa được xóa án ch;

c) Xuất cnh trái pp hoặc đang b tòa án tuyên b là mấtch.

Điều 3.

1. ơng hưu hàng tháng đưc tính theo số năm thc tế công tác (đưc coi là đã đóng bo hiểm xã hi) và mc bình quân ca tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hội như sau: đ 15 năm nh bng 45% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bảo hiểm xã hi; sau đó, cứ thêm mt năm đóng bo him xã hi đưc tính thêm 3% đối vi n và 2% đi vi nam. Mc lương hưu hàng tháng ti đa bng 75% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hội.

Trường hp đi tưng thuc din hưng sinh hot phí (h sĩ quan, binh sĩ) tmc lương hưu hàng tháng đưc tính bằng lương tối thiu theo quy định ca Chính phủ.

2. Cách tính mc nh quân tiền lương tháng làm s nh ơng hưu hàng tháng là tính bình quân c mc tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hi trong 5 năm cuối trưc khi phc viên, xuất ngũ hoặc trưc khi chuyển sang trung m điều dưng thương binh thuc ngành Lao đng - Thương binh và Xã hội.

3. Tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hi bao gm lương cp hàm, ngch bậc và các khon phụ cấp thâm niên, chc v(nếu ) đưc chuyển đổi thành h s lương tương ng quy định ti Ngh định s 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 ca Chính ph; tiền lương tối thiu đm cơ snh lương hưu là 290.000 đồng.

4. ơng hưu ca đi tưng quy đnh ti Ngh định y tính như đi tưng ngh hưu trưc ngày 01 tháng 10 năm 2004 và đưc điu chnh như các đi tưng hưng lương hưu ng tháng tc ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy đnh ca Chính phti các Nghđnh s208/2004/NĐ-CP ny 14 tháng 12 năm 2004, Ngh định s 117/2005/NĐ-CP ngày 15 tng 9 năm 2005, Ngh định s 118/2005/ NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Ngh định s 93/2006/-CP ny 07 tháng 9 năm 2006 và Ngh định s 94/2006/-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006.

Điều 4.

1. Qn nhân hưng chế đ hưu trí quy định tại Ngh định này đưc hưng chế đ bo hiểm y tế; khi chết ngưi lo mai ng đưc nhận trợ cp mai táng, thân nhân hưng tr cấp tuất hàng tháng hoặc tr cp tuất mt ln và c chế đ, chính sách khác như ngưi hưng lương hưu theo quy đnh ca pháp luật vbo hiểm xã hi.

2.[3] Quân nhân đ điu kin hưng chế đ u trí hàng tháng theo quy định ti Điểm a Khoản 1 Điu 2 Ngh đnh y đã t trần trưc ny 01 tháng 01 năm 2007 và ti Điểm c, Đim d Khoản 1 Điu 2 Ngh định này đã t trn trưc ngày 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân chyếu đưc hưng chế đmt lần bng 3.600.000 đồng.

Điều 5.

1. Đối tưng quy định tại Khon 1 Điều 2 Ngh đnh y có tch nhiệm xut trình h sơ gc phc viên, xut n, thương binh và c giấy t có liên quan cho Bộ Ch huy quân s tnh (thành ph trc thuc Trung ương) xem xét. Trưng hp h sơ ca đi tưng chưa đ căn cứ pháp lý đ lp h sơ hưng chế đ hưu trí thì quan nhà nưc có ln quan xác nhận bng văn bn và phi chu trách nhim trưc pháp lut vnhững c nhn đó.

2. B Ch huy quân s tỉnh (thành ph trc thuc Trung ương) tiếp nhn, lp h sơ t hưng chế đ hưu t đi vi các đi tưng quy đnh tại Khoản 1 Điu 2 Ngh đnh y và chuyển Bảo hiểm xã hội quân đi.

3. Bo hiểm xã hi quân đi có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưng chế đ hưu trí, chuyn Bo hiểm xã hi Việt Nam thc hin.

Điều 6. Nguồn kinh phí thc hin chế đ hưu trí quy định ti Ngh đnh y do ngân ch nhà nưc bảo đm.

Điều 7.

1. B Quc phòng ch trì, phi hp vi B Lao đng - Thương binh và Xã hội, Bộ i chính chu tch nhiệm hướng dẫn thc hin Ngh đnh này.

2. B i chính có trách nhiệm b t kinh phí hàng năm theo quy đnh ca Luật Ngân ch nhà nưc đthc hin chế đ quy định ti Ngh định này.

3. Bo hiểm xã hi Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhn, chi tr lương hưu đối vi c đi tưng theo quy định.

Điều 7a.[4]

1. Công an nhân n trc tiếp tham gia kháng chiến chng M cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 tr v trưc có 20 năm trở lên phc v trong lc lưng công an nhân dân, gm cả thi gian phục v trong Quân đi sau đó chuyển sang công an, hin kng thuc din đang đưc hưng chế đ hưu trí, chế đ mất sc lao động hoc chế đ bnh binh hàng tháng đưc hưng chế đ u trí quy định ti Điều 3 và chế đ quy định ti Khon 1 Điều 4 Ngh đnh y nếu thuc mt trong các trưng hp sau đây:

a) Đã xuất ngũ, thôi việc trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh b suy giảm kh năng lao động 81% tr n đang điu trị ti các trung tâm điu ỡng thương binh hoặc t trung tâm điu dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Công an nhân dân chuyển ngành hoc chuyển sang công nn viên chc công an ri ti việc trưc ny 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết đnh chuyn ngành trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc công an nhân dân đã vđa pơng mà chưa giải quyết chế đ xuất n, thôi vic;

d) Công an nhân dân xuất n, thôi việc đi lao động hp tác quc tế hoặc đưc c đi lao đng hp tác quốc tế v nưc đã xut ngũ, thôi vic trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Công an nhân dân quy đnh ti Điểm a, Điểm c, Đim d Khoản 1 Điều này đã t trn trưc ny 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân ch yếu đưc hưởng chế đ mt ln bng 3.600.000 đng.

3. Đối tưng quy đnh tại Khoản 1 Điu này không đưc hưng chế đ quy định ti Ngh định này nếu thuc mt trong c tng hp quy định ti Khon 2 Điều 2 Ngh định này.

Điều 8.[5] Nghđịnh này có hiệu lc thi hành sau 15 ngày, ktngày đăng Công báo.

a)[6] Quân nhân quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

b)[7] Qn nhân quy đnh tại Điểm c, Điểm d Khon 1 Điu 2 và công an nhân dân quy đnh ti Khoản 1 Điu 7a Ngh định này đưc hưng chế đ hưu trí hàng tháng k t ny 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 9. Các B trưng, Th trưng quan ngang B, Th trưng quan thuc Chính phủ, Ch tch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách nhiệm thi hành Ngh đnh này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

BỘ TRƯỞNG




Đi tưng Png Quang Thanh

 



[1] Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an,”

[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[5] Điều 2 và Điều 3 Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

[6] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[7] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/NĐHN-BQP

Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Số hiệu16/NĐHN-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/09/2013
Ngày hiệu lực03/09/2013
Ngày công báo23/09/2013
Số công báoTừ số 581 đến số 582
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/NĐHN-BQP

Lược đồ Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 chế độ hưu trí quân nhân trực tiếp kháng chiến


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 chế độ hưu trí quân nhân trực tiếp kháng chiến
                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                Số hiệu16/NĐHN-BQP
                Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
                Người kýPhùng Quang Thanh
                Ngày ban hành03/09/2013
                Ngày hiệu lực03/09/2013
                Ngày công báo23/09/2013
                Số công báoTừ số 581 đến số 582
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 chế độ hưu trí quân nhân trực tiếp kháng chiến

                        Lịch sử hiệu lực Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 chế độ hưu trí quân nhân trực tiếp kháng chiến

                        • 03/09/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/09/2013

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/09/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực