Công văn 3300/BNV-VP

Công văn số 3300/BNV-VP về việc trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội do Bộ Nội vụ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3300/BNV-VP trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội


BI NI VỤ
-----

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Đc lập Tdo – Hnh phúc
-------

Số: 3300/BNV-VP
V/v trả lời chất vn ĐBQH

Ni, ngày 16 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi:

- Đoàn Ch tịch khp thứ 2, Quc hi khoá XII;
- Các vị Đi biểu Quốc hi;
- Đoàn Thư ký khọp Quốc hi.

 

Theo Báo cáo tng hp ý kiến ca các v Đại biểu Quốc hội, k hp th 2 khoá XII, B Ni v nhn đưc các ni dung chất vấn tập trung vào các vấn đề: vic triển khai thực hiện thành lập, bãi b mt s B theo Ngh quyết ca Quốc hội; tình hình sp xếp các đầu mi và tổ chc by của các Bộ mi đưc sáp nhập; việc sắp xếp kin toàn các cơ quan chuyên môn thuc U ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyn; chính sách tinh gim biên chế; việc triển khai sa đi Nghđnh số 121 v chế độ chính sách đi với cán bộ xã, phường; giải pháp sắp xếp cán b không đ tiêu chuẩn trong tình hình hiện nay; vấn đề bảo hiểm xã hi đối vi cán b, công chc cấp xã.

V nhng ni dung này, B Ni v xin đưc báo cáo các vị Đại biểu Quốc hi theo tng nhóm vn đ như sau:

I. VIỆC THÀNH LẬP, BÃI BỎ MỘT SỐ BỘ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VÀ SẮP XẾP CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀO BỘ QUẢN LÝ.

Ngay sau khi Quốc hi ban hành Nghị quyết s 01/2007/QH12 ngày 31/7/2007 vcơ cấu tổ chc ca Chính ph s Phó Th ng Chính ph nhiệm k khoá XII, Chính ph đã Ngh quyết s 45/2007/NQ-CP ngày 07/8/2007 về kế hoch thc hiện Nghị quyết ca Quc hi v cấu, t chức ca Chính phủ nhiệm k khoá XII Thủ tướng Chính ph đã văn bản s 1081/TTg-TCCB ngày 07/8/2007 chỉ đo việc xây dựng dự thảo Ngh định quy đnh chức năng, nhiệm vụ cu tổ chức ca B, quan ngang B, quan thuc Chính phủ. Đng thời, Th tướng Chính phủ trc tiếp ch đo trin khai tổ chức thực hiện nghiêm túc việc thành lập, bãi bỏ các B, quan ngang B một cách nhanh chóng, kp thi, bảo đảm đạt được mục đích, yêu cầu như tờ trình ca Chính ph và như Nghị quyết ca Quc hi. Tình hình thc hin Ngh quyết ca Quốc hội v cấu tổ chc Chính ph nhiệm k khoá XII như sau:

1. Đã triển khai thực hiện cấu tổ chc Chính phủ khoá XII gm 22 B, quan ngang Bộ (so với cấu tổ chc Chính ph khoá XI giảm được 4 B, quan ngang B) trên cơ sở hp nhất, sáp nhập hoặc giải thể mt s B, quan ngang B theo đúng Đề án cơ cấu Chính ph khoá XII chuyển 4 cơ quan thuc Chính phủ có chức năng qun lý nhà nước vào các Bộ quản lý.

1.1. Việc triển khai sắp xếp, kin toàn lại các B, cơ quan ngang B bảo đảm thc hiện nhất quán theo nguyên tắc:

- Tổ chc Bộ qun lý đa ngành, đa lĩnh vc, tinh gọn, hp lý.

- Khắc phc sự chng chéo, trùng dẫm chc năng, nhiệm v gia c Bộ, ngành theo yêu cầu mi việc chỉ giao cho mt tổ chc thực hiện và chu trách nhim.

- Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chc bảo đm tính thống nhất, thông sut ca hệ thng hành chính.

1.2. Đã hoàn thành theo tiến đ việc triển khai hp nhất, sắp xếp lại các B, cơ quan ngang B, các cơ quan có liên quan theo Đề án cơ cấu tổ chc Chính ph, gồm:

- Hp nhất Bộ Công nghip và BThương mại thành Bộ Công thương;

- Hp nhất Bộ Thusản và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Bộ Nông nghip và Phát triển nông thôn.

- Thành lập Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch trên sở hp nhất U ban Th dục Th thao vi Bộ Văn hoá - Thông tin (trưc đây) và chuyn Tng cc Du lịch vào B này qun lý (theo Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính ph).

- Thành lập B Thông tin Truyền thông trên cơ s Bộ u chính, Viễn thông và tiếp nhn chc năng, tổ chc b y, biên chế, công chc, viên chc làm công tác qun lý v báo chí, xuất bản t B Văn hoá - Thông tin (trưc đây) chuyển sang (theo Quyết đnh số 1001/QĐ-TTg ngày 08/8/2007 ca Thủ tưng Chính ph).

1.3. Thực hiện Ngh quyết ca Quc hi v giải th Uỷ ban Dân s, Gia đình Trẻ em, Th tướng Chính phủ đã ban hành các Quyết đnh v chuyển các chức năng của Uỷ ban này sang các Bộ có liên quan. Việc này đã đưc thực hiện như sau:

- Chuyn chức năng, tổ chc b y, biên chế, công chc, viên chc làm công tác qun lý v dân số sang Bộ Y tế (theo Quyết đnh s 1000/QĐ-TTg ngày 08/8/2007 ca Thủ tưng Chính ph);

- Chuyển chức năng, tổ chức b máy biên chế, công chc, viên chc làm công tác qun lý v gia đình sang B Văn hoá, Th thao và Du lch (theo Quyết định s 1000/- TTg ngày 08/8/2007 ca Thtướng Chính phủ);

- Chuyển chức năng, tổ chức b máy biên chế, công chc, viên chc làm công tác qun lý về trẻ em sang Bộ Lao đng, Thương binh và Xã hi (theo Quyết định số 1000/QĐ-TTg ngày 08/8/2007 ca Thủ tưng Chính ph).

1.4. Chính phủ ban hành Nghị đnh số 08/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 vviệc chuyển Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính ph, Ban yếu Chính ph vào Bộ Ni v qun theo Đề án cơ cấu tổ chức Chính phủ khoá XII.

1.5. Các B trưởng mi các B trưởng cũ nhiệm k khoá XI đã tiến hành bàn giao về tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản ca các quan, đơn v đưc chuyn giao tương đối nhanh chóng, kịp thi, chặt chẽ, đúng quy định, đ bảo đảm s ch đạo, điều hành liên tục các công việc theo chc năng, nhiệm v, thẩm quyn ca B.

Theo đó, các Bộ thành lập mi, thay đi n gọi đã tiến hành nhanh chóng việc cấp con du mi, thu hi con đấu ca các quan đưc sáp nhp, hợp nht, giải thể để bảo đảm cho hoạt đng ca các Bộ mi theo cơ cấu tổ chc Chính phủ khoá XII.

2. Về triển khai xây dng các Nghđịnh ca Chính phủ quy đnh chc năng, nhiệm vụ, quyn hạn cấu t chc ca c Bộ, cơ quan ngang B, quan thuc Chính ph đ tạo s pháp mi cho t chức hoạt đng ca các B, quan. Cụ thể như sau:

2.1. Chính ph đã chỉ đạo chnh sa, b sung, hoàn chnh d thảo Nghị đnh quy định khung chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn cơ cấu tổ chc ca B, quan ngang Bộ thay thế Ngh định s 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002. Ngh định lần này đưc b sung nhiu vấn đmi theo tinh thn cải cách hành chính đm rõ chức năng, nhiệm v, quyn hn, trách nhiệm ca các B, quan ngang B v quản lý nhà nưc đối vi các ngành, lĩnh vực. Trong đó, phân cấp mnh cho Bộ trưởng v thẩm quyền b nhiệm cán bộ lãnh đạo qun lý, bao gm: tTng cục trưởng và tương đương trở xung.

D tho Ngh định này đã đưc Bộ Tư pháp thẩm định Chính ph đã hp trong tháng 8 đ thảo luận cho ý kiến cụ thể. Theo đó, B Ni v đã tiếp thu, hoàn chnh đã lấy ý kiến các Thành viên Chính phđChính phủ ban hành.

2.2. Đã xây dng d thảo Nghđịnh ca Chính phủ quy đnh chc năng, nhim v, quyn hn cơ cu t chc ca các Bộ thc hiện sáp nhp, hp nhất, gồm: Bộ Công Thương, B Nông nghiệp phát triển nông thôn; B Lao đng, Thương binh hi; Bộ Văn hoá, Thể thao Du lịch; Bộ Thông tin Truyền thông; Bộ Y tế. D tho Nghị định đi vi các Bộ nêu trên đã đưc Chính ph, Thủ tưng Chính ph cho ý kiến đ làm rõ chc năng, nhiệm vụ, thẩm quyn, trách nhiệm ca tng B; khắc phc căn bản sự chng chéo, trùng dẫm hoặc phân công ca đủ rõ ràng s thng nhất chung về quy định cấu tổ chức ca tng B; chuẩn b m th tc lấy ý kiến Thành viên Chính phủ để ban hành.

2.3. Đi vi các B, quan ngang B, quan thuc Chính ph còn lại, đến nay, v bản đã xây dng xong d thảo Nghị đnh quy đnh chức năng, nhiệm v, quyn hn cơ cấu tổ chc của tng B, quan đã đưc liên B chc năng tham gia ý kiến, chỉnh sa và chuẩn bị thẩm định theo tiến đ quy định đ trình Chính phủ ban hành.

Việc xây dng các Ngh đnh ln này ca Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chc ca từng B, quan ngang B, quan thuc Chính ph đã bo đảm bao quát hết các chc năng, nhiệm v qun nhà c của Chính phủ theo pháp luật quy đnh, đ phân công cho các Bộ thc hiện; khắc phc s chng chéo, trùng dẫm, không bỏ sót, b trng các chức năng, nhiệm v. T đó, đã b sung giao chức năng qun lý nhà nưc về bình đng gii cho B Lao đng, Thương binh hi; giao chc năng qun lý nhà nưc v thanh niên cho BNi v.

2.4. Thủ tưng Chính ph đã ch đạo các Bộ khn trương xây dựng d tho Quyết định ca Th tướng Chính ph quy đnh chc năng, nhiệm v, quyn hạn cơ cấu tổ chức ca c Tng cc ơng đương thuộc cấu tổ chức ca Bộ đ trình Th tướng Chính phủ ban hành ngay sau khi Chính ph ban hành Ngh đnh quy định chức năng, nhiệm v, quyn hn và cơ cấu tổ chc ca các Bộ tương ng.

Thc hin s ch đo chung ca Chính ph như đã nêu trên, mặc công tác tổ chức sắp xếp lại các B, quan ngang B, quan thuc Chính ph đã đưc tiến hành khn trương tích cc xây dng d thảo các Ngh đnh quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyn hn cơ cấu t chc của c Bộ, nhưng do yêu cầu x lý căn bản các vấn đề chng chéo chc năng, nhiệm vụ gia các B, trên thực tế nhiu phc tp (trong đó có 12 vn đ chng chéo liên quan đến các Bộ trong nhiều nhiệm k, nng rất khó xử lý) trưc yêu cầu nâng cao chất ng các văn bn quy phạm pp luật, nên việc trin khai thc hiện kế hoạch trên thực tế vẫn chưa đạt được yêu cầu mong mun. Hiện nay, Chính ph, Th tướng Chính ph các B trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang B, Thủ trưng quan thuc Chính ph đang quyết m đẩy nhanh tiến đ đ bn hoàn thành việc ban hành các Nghđịnh nêu trên trong năm 2007.

II. TÌNH HÌNH SẮP XẾP CÁC ĐẦU MỐI, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA CÁC BỘ MỚI VÀ TỔ CHỨC LẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN.

Cho đến nay v bn các Bộ mi đưc sắp xếp, hp nhất, tổ chc lại đã nhanh chóng n đnh tổ chc, bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức ca các tổ chức bên trong B, bảo đm hoạt đng bình thường, công việc của các Bộ đó đều thực hiện tt, không có gián đon, ách tắc. Khái quát chung như sau:

1. Về việc sắp xếp các đầu mi tổ chức by ca các Bộ mi.

Đi vi cơ cấu tổ chức ca các B mi nêu trên đã được sắp xếp, tổ chức lại cho phù hp vi chức năng, nhiệm vđưc giao. Trong đó, các t chc cùng chc năng và tên gi ging nhau mà 2 Bộ trưc đây đều nay đưc hp nhất thành mt tổ chc, nên đã gim bớt đưc mt số đầu mi tổ chức. Cụ thể, khi thành lp B ng thương, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn đã gim được c t chc mà c hai Bộ trưc đây khi chưa hp nhất đu có như sau:

- Vụ Tổ chc cán b;

- Vụ Pháp chế,

- Vụ Kế hoạch - Đầu tư;

- Vụ Tài chính - Kế toán;

- Vụ Hp tác quc tế,

- Thanh tra;

- Văn phòng.

Vấn đ bản nhất thông qua việc sắp xếp lại tổ chức, nhân s x nhng vấn đ chng chéo, trùng dẫm hoặc chưa phân công ràng, còn b trng, b sót chc năng, nhim vụ gia các Bộ liên quan đ bảo đảm đưc nhng yếu tố cần thiết cho hoạt đng ca B đưc tốt hơn, nhất giải quyết được các vấn đ liên thông phi hợp gia các B, ngành, bảo đảm hiệu quả hoạt đng củac Bộ mi sđược nâng lên.

th nhận xét chung, qua việc sắp xếp, kiện toàn t chức b y đối vi c Bộ mi, các B trưng đã chỉ đạo điều hành t chức thc hiện được tất c các chc năng, nhiệm v đưc Chính ph giao mt cách thưng xuyên, liên tc, đạt được kết qu khả quan; không tình trạng sắp xếp, tổ chức Bộ mi nh hưng đến thc hiện chức năng, nhim vụ của B.

2. Về việc sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn ca Uỷ ban nhân dân cp tỉnh, cấp huyện.

Chính ph, Th tướng Chính ph s ch đạo chặt chẽ, sát sao, bảo đảm thng nht, thông suất vi việc sắp xếp, kiện toàn các B, quan ngang B, quan thuc Chính phtheo cơ cấu tổ chc Chính phủ khoá XII. Cụ thể như sau:

2.1. Ngay sau khi Ngh quyết ca Quc hội v cấu tổ chc Chính ph khoá XII, Thủ tướng Chính ph đã ý kiến chỉ đạo tại văn bản số 1076/TTg-TCCB ngày 06/8/2007 yêu cầu các địa phương tiếp tc giữ n định tổ chc b y, chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn ca quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyn, cho đến khi Chính ph ban hành Ngh định mi quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thay thế Nghđnh số 171/2004/NĐ-CP và Nghđịnh số 172/2004/NĐ-CP ca Chính ph.

2.2. Hiện nay, Chính phủ giao B Ni v xây dng Ngh đnh mi ca Chính phủ quy đnh v tổ chức các quan chuyên n thuc U ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đã tổ chc hi tho, lấy ý kiến bng văn bản ca c B, ngành Trung ương đa phương.

Việc sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn đa phương bảo đảm tương xng, phù hp với chc năng, nhiệm v quản nhà nưc đi vi c ngành, lĩnh vc địa phương; trong đó, việc hp nhất, sáp nhập, giải thể mt s quan chuyên môn cho phù hp vi tổ chc các B, ngành Trung ương .

- Đi vi c cơ quan chuyên n thuc U ban nhân dân cấp tỉnh hiện nay từ 21-27 cơ quan. Đu kiến sắp ti còn 18-21 cơ quan. Trong đó 18 quan đưc tổ chức thng nhất tất cả các tỉnh, thành phố trc thuc Trung ương, 3 quan đưc tổ chc theo tính chất đặc thù ca tng địa phương. So với hiện nay, sẽ gim được 3 đầu mi (từ 21 còn 18), riêng đối vi các tỉnh, thành ph trưc đây có S Thương mại S Du lịch thì giảm đưc 5 đầu mi. Đi vi các cơ quan chuyên môn đưc tổ chức theo đặc thù ca tng địa phương thì dự kiến sắp ti so với hin nay giảm đưc 6 đầu mi (từ 27 còn 21).

- Đi với cơ quan chuyên n thuc U ban nhân dân cấp huyn đưc sắp xếp tổ chức lại theo 3 loại hình: quận, huyn, hải đảo. Hin nay, s lượng các quan chuyên môn thục Uỷ ban nhân dân cấp huyn có bình quân 15 cơ quan; sắp ti d kiến còn 12 cơ quan. So vi hiện nay, giảm được 3 đu mi.

V bn, các B, ngành đa phương đều thống nhất vi d thảo Ngh đnh quy định v số ng và cơ cấu các cơ quan chuyên n thuc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Trong đó, sắp xếp lại quan tôn giáo, dân tc đa pơng theo hướng sau:

- Hiện nay, các tỉnh, thành phố trực thuc Trung ương có 36 Ban Tôn giáo, 12 Ban Tôn giáo - Dân tc, 11 Ban Dân tc - Tôn giáo thuc U ban nhân dân cấp tnh, 01 phòng Tôn giáo thuc U ban nhân dân tỉnh. D kiến sắp ti tổ chức lại 14 tỉnh, thành phố trc thuc Trung ương đưc thành lập riêng Ban Tôn giáo trc thuc U ban nhân dân cấp tỉnh; các tỉnh còn lại chuyn Ban Tôn giáo vào trc thuc Sở Ni vụ.

- Về bn giữ n đnh các Ban Dân tc đã đưc thành lập theo tiêu chí do Chính ph quy đnh (hiện nay có 41 tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương thành lập riêng Ban Dân tc trực thuộc Uỷ ban nhân dân).

- Về tổ chc b máy làm công tác tôn giáo, dân tc cấp huyện d kiến sắp xếp lại như sau: giao Phòng Ni v thực hin chức năng cán b, công chc làm công tác tôn giáo; giao Văn phòng U ban nhân dân huyn thực hiện chức năng cán bộ, công chc làm công tác dân tc.

Theo kế hoạch, ngay sau khi ban hành Nghị định quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyn hn cơ cấu t chc ca các B, ngành Trung ương, Chính ph sẽ ban hành Nghị định mi thay thế Ngh đnh s 171/2004/NĐ-CP Nghị đnh số 172/2004/NĐ-CP ca Chính ph quy đnh tổ chc các quan chuyên môn thuc U ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyn.

2.3. Hiện nay, các Bộ chức năng đang ch trì, phi hp với Bộ Ni v xây dựng Thông liên tịch hướng dn chc năng, nhiệm vụ, quyền hn cơ cấu t chc của các cơ quan chuyên n thuc U ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyn, đ bo đảm tính đng b việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật v tổ chc hoạt đng ca h thng hành chính các cp

3. Về thc hiện chính sách tinh giản biên chế.

Trong những năm qua, Chính ph đã ban hành Nghị quyết số 16/200/NQ-CP và Ngh quyết s 09/2003/NQ-CP v thc hin tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghip. Kết quả thực hiện như sau:

Tng số biên chế hành chính s nghiệp đã thc hiện tinh giảm được: 50.378 ngưi; trong đó:

- Hành chính 9.748 ngưi;

- Sự nghiệp 37. 1 95 ngưi;

- Đảng, đoàn thể 3.248 ngưi;

- Doanh nghiệp 187 ngưi.

Để tạo điều kiện thuận li cho việc sắp xếp t chức b máy các cơ quan trong hệ thng chính trị, cải cách các đơn v sự nghiệp dịch v công, sắp xếp các doanh nghiệp nhà nưc nâng cao chất lưng của đội ngũ cán bộ, công chc, viên chức, Chính phủ đã ban hành Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế. Ngh định này đã bao quát hết các đối tưng cán bộ, công chc, viên chc trong các cơ quan Đảng, Nhà nưc, Mặt trận Tổ quc và đoàn thể chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyn.

Chính sách tinh giản biên chế lần này đưc y dng trên sở tng kết đánh giá tình hình triển khai tinh gin biên chế theo Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Ngh quyết 09/2003/NQ-CP. Chính sách này kế tha nhng quy định ca Nghị quyết 16, 09; nhưng có sa đi, bổ sung đ khắc phc mt s hạn chế trong quá trình triển khai Ngh quyết 16 và 09 bo đảm phù hp với các văn bản quy phạm pháp luật mi như Pháp lệnh Cán b, Công chc năm 2003, Luật Bo hiểm hội các văn bản hưng dẫn thi hành ... Chính sách này đưc thi hành đến hết 31/12/2011 đ phù hợp vi lộ trình sắp xếp t chức bộ máy trong hệ thng chính tr thi gian tiến hành Đại hi đại biu toàn quc ca Đng, bầu c đại biểu Quc hi, Hi đồng nhân dân các cấp.

Theo đó, B Ni v, Bộ Tài chính đã khẩn trương ban hành Thông tư liên tch số 02/2007/TTLT/BNV-BTC ngày 24/9/2007 hướng dn thc hin Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP đã ch trì phối hp với Bộ Tài chính, Bảo him hội Việt Nam tổ chức Hi ngh tập hun triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho các B, ngành và các địa phương trong cả nưc.

III. VIỆC TRIỂN KHAI SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH SỐ 121 VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG.

Sau 4 năm thc hiện Nghị đnh s 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 ca Chính ph v chế độ, chính sách đi vi n b, công chc xã, png, thị trấn, những mặt tích cc, cơ bản đã đạt được là:

Đi ngũ cán b xã, phường, th trấn tng bưc đưc phát triển cả v số lượng và chất ng; việc thc hiện tiêu chun hoá cán b chính sách thu hút cán b trẻ, sinh viên mi tt nghiệp v công tác sở nên đã từng bưc nâng đưc trình đ trẻ hoá đội ngũ cán b, công chức cp xã. Phong trào hc tập nâng cao trình đ ca cán b, công chức cấp được đẩy mnh hơn.

Việc chuyn từ chế đ sinh hoạt phí sang chế đ tiền lương, t hưng trợ cấp hàng tháng khi nghỉ việc sang hưởng chế đ u trí, đã tạo sự an tâm phấn khi hơn trong đội ngũ cán b, công chc cơ s.

K cương hành chính, tác phong, l li m việc ca cán bộ sở có nhiều chuyển biến tích cc, theo hưng tôn trọng quyn làm chủ tập th ca nhân nhân, đưc nhân dân đng tình hơn.

Tuy nhiên, trong quá trình thc hiện Ngh định số 121/2003/NĐ- CP ca Chính ph, đã phát sinh những vướng mắc, bất cập v đnh biên, lương, ph cp (nhất bảo hiểm xã hi, bảo hiểm y tế đối với cán bộ không chuyên trách) như ý kiến đại biểu Quc hội đã nêu; cụ thể như sau:1. Về số lưng và cơ cấu cán b, công chc cấp xã.

- Tng hợp chung 64 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tính đến ngày 01/9/2007 toàn quc có 204.167 cán b, công chức cp xã, gn bng s lưng công chc hành chính Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện cng li (tng s công chc hành chính Trưng ương địa phương năm 2007, Bộ Ni v trình Chính phủ giao là: 239.081. Trong đó, Trung ương: 98.827, địa phương: 140.254). Ngoài các chc danh chuyên n quy định tại Ngh quyết Trung ương 5 Ngh đnh s 121/2003/NĐ-CP, nhiều B, ngành ở Trung ương và địa phương n đề nghị bổ sung thêm chc danh cán bộ chuyên môn chuyên trách cấp của ngành mình. Nếu b sung 1 chức danh chuyên n cấp thì slưng công chức cấp xã sẽ tăng khoảng 11.000 ngưi.

cấu đi ngũ cán b, công chc cấp chưa hp lý: s ng cán bộ bầu cử chiếm tỷ lệ trung bình 56,62% ( nơi trên 60%). Công chc chuyên môn (43,38%) đã yếu lại thiếu nên chưa đáp ng đưc yêu cầu nhiệm v.

1. V đ tuổi, ngun cán b, trình đ văn hoá, chuyên n nghip v: còn nhiều bt cập, liên quan đến việc thc hin chế độ tiền lương.

2. Về chế độ tiền lương.

Chế đ tiền lương ca cán bộ, công chc cấp hiện đang đưc thực hiện theo quy đnh tại Ngh đnh s 204/2004/NĐ-CP, trong đó quy đnh: cán b chuyên trách cấp xếp lương chức vụ theo nhiệm k; công chc cấp xếp lương nâng bậc lương theo ngạch công chc có cùng trình đđào tạo.

Quy định nêu trên đã dẫn đến có bất hợp lý là sau mt s lần nâng bậc công chức cấp h s lương cao hơn cán b chuyên trách cấp (gm cả thư Ch tịnh xã có cùng trình đ đào tạo). Vấn đ này B Ni v đã báo cáo Chính ph đã trình Bộ chính trđ trình Hi nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đng khoá X sắp ti xem xét, sa đi cho phù hp trong tiến trình cải cách chính sách tiền lương giai đoạn 2008-2012.

3. Về chế đhưởng bo hiểm xã hi áp dng chính sách tinh giản biên chế.

- Nhiu ý kiến đ ngh cán b đ 15 năm công tác đóng bo hiểm xã hi đ 50 tuổi (đối vi nữ) 55 tui (đối vi nam) được hưởng hưu trí. Như vy, ca phù hp vi Luật bảo hiểm xã hi và các văn bn pháp luật hiện hành.

V đ ngh áp dng chính sách tinh gin biên chế đi vi cán bộ đã đ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hi được ngh hưu trưc tui (50 tui đi với nữ, 55 tui đối vi nam). Việc này, tuy Nghị đnh số 132/2006/NĐ-CP ngày 08/8/2006 chưa quy định áp dụng đối với đối tưng cán b, công chức cấp (vì ch sa đổi b sung Nghị định s 121/2003/NĐ-CP về chế đ, chính sách đi vi cán bộ xã, phường), nên sắp ti Bộ Ni v sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cu đ báo cáo Chính ph cho ý kiến.

4. Về cán bộ không chuyên trách cấp xã.

Tng sổ cán bộ không chuyên trách đến ngày 01/9/2007 toàn quc có 764.733 ngưi. Trong đó bố trí theo quy định ca Nghđnh số 121/2003/NĐ-CP là: 589.166 ngưi (trong đó ở cấp xã: 178.727 = 30,34%; ở thôn, tổ dân phố: 410.439 = 69,66%).

Có 41/64 tỉnh tự quyết định bố trí thêm chc danh cán b không chuyên trách so với quy đnh tại Ngh định s 121/2003/NĐ-CP, làm cho số lượng tăng thêm 175.567 ngưi (trong đó ở cấp xã: 18.298 = 10,42%; ở thôn, tổ dân phố: 157.269 = 89,58%).

Hiện nay nhiều địa phương vn tiếp tc đề nghị tăng thêm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán b thôn, tổ dân phố (đến cả thường v đoàn th cấp xã; trưng ban mặt trận thôn, tổ dân ph...) đ đưc hưng ph cấp; đng thời đ ngh cho cán b không chuyên trách đưc đóng bo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Như vy, ngân sách nhà nưc sgặp rất nhiều khó khăn.

5. VPchỉ huy quân sự xã.

Ý kiến đại biểu Quc hội nêu s bất cập gia Ngh định số 121/2003/NĐ-CP và Nghđnh số 184/2004/ND-CP của Chính ph, BNi vụ báo cáo như sau:

Thc hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) "vđi mi và nâng cao chất lưng thng chính tr sở xã, phường, thị trấn" Pháp lệnh Cán b, công chức (sửa đổi năm 2003), Chính phủ ban hành Nghị đnh s 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 về chế đ, chính sách đi với cán b, công chc xã, phưng, th trn, chc danh: P chỉ huy tng quân sự xã cán bộ không chuyên trách.

Theo quy đnh tại Pháp lệnh Dân quân t vệ sa đổi, do U ban Thưng vụ Quốc hội ban hành ngày 29/4/2004, thì đi phó cán b chuyên môn thuc U ban nhân dân cấp xã. Theo đó, ngày 02/11/2004 Chính ph ban hành s 184/2004/NĐ-CP quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân t vệ. Khoản 3 Điều 22 ca Ngh định này quy định:

"Xã đi phó cán bộ chuyên trách cấp đưc hưng chế đ lương ngạch cán sbằng mc lương hệ số 1,46 mc lương ti thiểu và đóng bảo hiểm xã hi, nếu qua đào tạo chuyên nghiệp quân s tại trưng quân sự tỉnh t đưc nâng ơng theo ngạch cán s(mã số 01.004), khi nghỉ việc được hưởng chế độ cán b, công chức cấp xã."

Thc hiện Nghị đnh s 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 ca Chính ph v chế đ tiền lương đi với cán b, công chc, viên chc lc lượng trang thì hệ số 1,46 mc ơng ti thiểu được quy đi thành h s 1,86 mc ơng ti thiểu (cao hơn lương Ch huy trưng quân s thành viên U ban nhân dân, hưởng h số 1,75 mc ơng ti thiểu).

T bất hp nêu trên, Bộ Ni vụ đã văn bản trình Thủ tưng Chính ph và Thủ tưng Chính ph đã có ý kiến chđo (tại văn bn số 2304/VPCP-NC) như sau:

"1. Các B, ngành Tng ương cần thc hiện đúng Ngh quyết Trung ương 5 khóa IX ngày 18 tháng 3 năm 2002” về đổi mi và nâng cao chất ng h thng chính trị cơ s xã, png, th trấn" v chức danh, chế đ, chính sách đi với cán b, công chức cấp xã.

2. Giao B Quốc phòng ch trì phi hp vi Bộ Ni v các cơ quan liên quan d thảo nội dung sa đi Ngh định số 184/2004/NĐ- CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 ca Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ, đđảm bảo thng nhất về chế đ, chính sách đối với cán b, công chức cấp xã".

Thc hiện ý kiến ch đạo ca Th tướng Chính ph, B Ni v đã phi hp cht ch vi B Quốc phòng, các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn Sở Ni v c tỉnh thành phô trc thuc Trung ương triển khai thc hiện theo ý kiến chi đo ca Th tướng Chính ph đưa vào nội dung sa đi, bổ sung trong Nghị định 121/2003/NĐ-CP.

6. Về chế đđi vi cán bHp tác xã nông nghip.

Bộ Ni v chia s với những trăn trở ca Đại biểu Quc hi. Về vn đ này, hiện nay còn có nhng vưng mắc sau:

Th nhất, chủ nhiệm HTX nông nghiệp, đng thời Phó thư thưng trc hoc Thường vụ đảng uỷ cấp xã, đã đưc tính hưởng bảo him xã hội theo quy định tại Thông tư s 13/NV ngày 04/9/1972 ca Bộ Ni v (nay Bộ Lao đng Thương binh hội), quy đnh tại Nghđnh số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 ca Chính phủ.

Th hai, việc đ ngh Ch nhiệm hp tác nông nghiệp (và Chủ nhiệm hp tác xã ngư nghiệp, làm mui nơi không nông nghiệp, hoặc Ch nhiệm hợp tác ngành ngh khác) không phải Phó thư thường trc hoặc Thường v đảng uỷ cp đưc tính hưởng bo hiểm xã hi s tạo ra bất hp đi với hàng vạn cán b, công nhân, viên chức Nhà c thi gian làm Ch nhiệm, nhưng đã ngh hưu, ngh mất sc lao đng, ngh chế đ mt lần mà không đưc tính thi gian làm Chủ nhiệm hp tác để hưng bảo hiểm xã hi.

Th tướng Chính ph đã ch đạo các Bộ chc năng giải quyết.các vấn đ nêu trên. Riêng đối vi nhng ngưi trưc đây đang hưởng chế đ bảo hiểm xã hi đã đưc cấp có thẩm quyn quyệt định, điều đng làm cán b lãnh đạo hp tác quy mô toàn xã, giao Bộ Nội v ch trì, phi hp với Bộ Lao động Thương binh hội, B Tài chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam đ xuất giải quyết chế đ trong nội dung sa đi, b sung Ngh đnh s 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 ca Chính ph về chế độ, chính sách đối với cán b, công chc xã, phưng, thị trấn.

Bộ Ni v đã tng hp trình Chính ph xem xét cho ý kiến ch đạo khi triển khai thực hin Ngh quyết Trung ương 6 khoá X.

IV. GIẢI PHÁP LỰA CHỌN VÀ THAY THẾ CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN TRONG TÌNH HÌNH HIỆN NAY.

Thc hin đưng li đi mi, Đảng Nhà nưc ta đã nhiều chủ trương về cải cách hành chính luôn xác đnh cải cách hành chính mt khâu quan trng trong sự nghiệp đổi mi phát triển đất c. Những kết quả, tiến b về cải cách hành chính đã đóng góp quan trng vào thành tu chung ca đất nưc càng khẳng đnh hơn na cải cách hành chính luôn là mt khâu đột phá đđất nưc phát triển nhanh và bn vững.

Trưc những yêu cầu mi ca quá trình hi nhp quc tế công nghiệp hoá, hin đại hoá đất nưc hin nay đòi hi cải cách hành chính phải mạnh m tính cách mng hiệu quả cao n tc. Vn đ mấu cht mang ý nghĩa quyết đnh sự thành công hay thất bi ca sự nghiệp phát triển đất nước nói chung công tác cải cách hành chính nói riêng là vấn đcon ngưi, là chất lượng ca đi ngũ cán b, công chc. Trong Chương trình tng th Cải cách hành chính Nhà nưc giai đon 2001-2010, mt ni dung về đổi mi nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chc trong s 4 nội dung cụ thể của chương trình tng thể.

Mặc đã nhng chuyn biến tích cc, nhưng nhìn chung năng lc ca đội ngũ cán b, công chc vẫn ca đáp ng kp yêu cầu ca quá trình phát triển nhanh, bền vng yêu cầu ca kinh tế th trưng, hội nhp kinh tế quc tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưc. Chúng tôi nhận thấy vic sắp xếp nâng cao chất ng đội ngũ cán bộ, công chức hai vấn đ mi quan h mật thiết với nhau, xác đnh soát và la chn một trong những nhân t đ góp phn nâng cao chất lưng đi ngũ cán bộ, ng chc của các cơ quan nhà nưc. Đồng thi tiến hành công tác la chọn không gây xáo trn trong cả by.

Biện pháp đ xây dng đi ngũ cán b, công chc có đnăng lc, trình đvà phẩm chất, đáp ng yêu cầu qun lý nhà nước và hội nhập kinh tế quốc tế, là:

- Xác đnh v trí, cơ cấu tiêu chuẩn chc danh, công chc trong tng quan ca nhà nưc đm căn cứ tuyển đng và bố trí sử dụng.

- Làm tt công tác quy hoạch thc hiện quy hoạch n b, công chc; thông qua việc đánh giá, phân loại cán b, công chc, xác định nhng ngưi đ không đủ tiêu chun. chính sách thích hp kiên quyết thc hiện đối vi nhng ngưi không đủ tiêu chuẩn phải đưa ra khỏi by.

- Đi mi chế đ đào tạo, tuyển dng quản cán b, công chc. Tuyển dụng cán b, công chc phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí, cơ cấu tiêu chuẩn chc danh cán bộ, công chc. Khắc phc tình trạng vào cơ quan nhà c ri mi đưa đi đào tạo chủ yếu đào tạo tại chức.

- Xây dng hoàn thiện các tiêu chí về đánh giá, phân loại cán b, công chc phải căn c vào kết quả thực hiện nhiệm vụ đưc giao.

- Áp dng việc thc hiện thi tuyển đi với mt số chức danh lãnh đạo gn với chuyên môn nghiệp v trong bmáy hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp.

- Đi mi phương thc ni dung các cơng trình đào tạo, bi dưng cán b, công chc t với thc tế, hướng vào các vấn đ thiết thc đặt ra t quá trình thc thi công v, nhất là kỹ năng hành chính.

- Cần chỉnh sách tiền lương, chế đ đãi ng, đ sc thu hút những ngưi tài, có đ phm chất, năng lc đáp ng yêu cầu công việc trong giai đoạn mi, đ trên cơ sđó làm thay đi cấu, chất ng đội ngũ cán bộ công chc tạo chế đ thay thế những ni không đủ tiêu chuẩn ra khi by Đảng, Nhà nước.

Ngoài ra, vấn đ quy hoạch, đào tạo, bi dưng; khen thưng, kỷ luật; quản sdng cán b, công chc cấp xã... cần có nhng quy đnh cụ thhơn.

(Ví dụ: về tiêu chun tuổi đời đi vi cán b cấp tuyn dng lần đầu: chưa phù hp với lut Lao đng (Ch tịch MTTQ Ch tịch Hi Cu chiến binh tui gi chc vụ lần đu không quá 60 65) Pháp lệnh cán b, công chc (tui tuyển dụng ln đu công chc xã không quá 35).

Để giải quyết vấn đ này, trong thời gian ti, Bộ Ni v sẽ tng hp trình Chính ph xem xét, cho ý kiến ch đo đ thực hiện theo tinh thần Ngh quyết Hi ngh Trung ương 6 khoá X sắp ti.

V. VỀ VẤN ĐỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ.

Cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn t dân ph thuc đi tượng ng ph cấp, không thuc đối tưng kết hp đng lao đng theo quy đnh ca Bộ Luật lao đng. Mặt khác, tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hi hiện hành không quy đnh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố thuc đối tưng tham gia bảo hiếm xã hội bắt buc.

Trên thc tế hiện nay, s cán b, công chc cấp trong c nưc ơng đối ln. Tng s 97 vạn ngưi; trong đó, có trên 20 vn cán b, công chc chuyên trách 77 vạn cán b, công chc không chuyên trách. Nếu m rng đi ng không chuyên trách nêu trên đưc đóng hưởng chế đ bo hiểm như đối vi cán b, công chức chuyên trách, thì khả năng ngân sách nhà c h trợ rất khó khăn liên quan ti các quy đnh ca Luật Bảo hiểm xã hội cần điều chỉnh. Việc này, B Ni v sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cu, đ xuất trình Chính phủ đ báo cáo Trung ương Đng và Quc hi cho ý kiến.

Trên đây nội dung B Ni v trả li các chất vn ca các Đại biểu Quc hội theo từng nhóm vấn đ xin gửi tới Đoàn Ch tịch k họp th 2, Quốc hội khoá XII, các Đại biểu Quc hi Đoàn thư k hp Quc hi văn bn trả li này theo quy định.

Xin trân trng cảm ơn.

 


i nhận:
- Như trên;
- Ban Dân nguyện thuc UBTVQH;
- UBTW Mt trn tổ quốc VN
- Chủ nhiệm Văn phòng Quc hội;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP;
- Lưu VT, TCBC

BỘ TRƯỞNG




Trn Văn Tun

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3300/BNV-VP

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3300/BNV-VP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/11/2007
Ngày hiệu lực16/11/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3300/BNV-VP

Lược đồ Công văn 3300/BNV-VP trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3300/BNV-VP trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3300/BNV-VP
                Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
                Người kýTrần Văn Tuấn
                Ngày ban hành16/11/2007
                Ngày hiệu lực16/11/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 3300/BNV-VP trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 3300/BNV-VP trả lời chất vấn Đại biểu Quốc hội

                          • 16/11/2007

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 16/11/2007

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực