Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT

Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công Quảng Ngãi


UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 630/SXD-KTKHXD&HT
V/v điều chỉnh chi phí nhân công đ lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
-
UBND các huyện, thành phố.

Thực hiện Công văn số 1950/UBND-CNXD ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh và Công văn số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình đã được quyết định công b trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP như sau:

1. Các căn cứ pháp lý:

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tchức có thuê mướn lao động theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

2. Nội dung điều chỉnh

2.1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng

Dự toán xây dựng công trình được lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố theo Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi và bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi; đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ điều chỉnh như sau:

2.1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ Đơn giá xây dựng công trình nêu trên được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

- Hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) tính theo công thức:

KĐCNC =

Trong đó:

+ LTTM: Lương tối thiểu mới theo vùng, quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

+ LTTĐG: Lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.

Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng s 2 - Phụ lục số 1.

Riêng đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức ch định thầu thì có thể sử dụng phương pháp xác định mức đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng (gNC) trên cơ sở lương tối thiu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản; một số chi phí có th khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản; các phụ cấp khác nếu có.

2.1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi công bố theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy năm 2011) được lập với mức lương tối thiểu vùng IV là 830.000 đồng/tháng và giá nhiên liệu, năng lượng theo Thông cáo báo chí của Tng công ty Xăng dầu Việt Nam điều chỉnh giá các mặt hàng xăng dầu từ 19 giờ ngày 09/8/2010.

Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục s 2.

2.2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng

Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được lập theo bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công bố theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng s 2 - Phụ lục s 1.

- Chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.

2.3. Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị theo Quyết định số 217/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích đô thị được tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng s 2 - Phụ lục s 1.

- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Đim 2.1.2 nêu trên.

2.4. Một số khoản chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2.5. Riêng đối với các dự toán lập theo các Định mức dự toán đã được Bộ Xây dng công bố, Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập giá xây dựng công trình để điều chỉnh dự toán cho phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

2.6. Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình do Bộ chuyên ngành công bố thì việc điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn của Bộ chuyên ngành.

3. Tổ chức thc hin

3.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc qun lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.

3.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2013. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tng mức đầu tư thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

3.3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.

3.4. Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới được áp dụng từ ngày 01/01/2013 theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
UBND tnh (b/c);
-
Lãnh đạo Sở XD:
-
Trang tin Sở XD;
-
Lưu: VT, KTKHXD&HT, QLN&BĐS,T. Tra.

GIÁM ĐỐC




Phạm Tấn Hoàng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Công văn số 630/SXD-KTKHXD&HT ngày 04/6/2013 của Sở Xây dựng)

1. BẢNG S 1: MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ÁP DỤNG TỪ 01/01/2013 THEO NGHỊ ĐỊNH 103/2012/NĐ-CP:

Vùng

Các địa phương thuộc vùng

Mức lương ti thiu

III

Thành ph Quảng Ngãi; các huyện: Sơn Tịnh, Bình Sơn

1.800.000 đ/tháng

IV

Các huyện còn lại của tỉnh Quảng Ngãi

1.650.000 đ/tháng

2. BẢNG S 2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG

Đơn giá, mức lương

Hệ s điu chỉnh nhân công (KĐCNC)

Đơn giá

Mức lương ti thiu chung trong đơn giá (đồng/tháng)

Vùng III 1.800.000 đồng/tháng

Vùng IV 1.650.000 đồng/tháng

Đơn giá phn xây dựng, lắp đặt, khảo sát

450.000

4,000

3,667

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị

540.000

3,333

3,056

 

PHỤ LỤC SỐ 2

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP
(Kèm theo Công văn s 630/SXD-KTKHXD&HT ngày 04/6/2013 của Sở Xây dựng)

1. Phương pháp tính:

Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá (CPM) phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị có thể tham khảo các cách tính điều chỉnh sau:

a. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy mi

Theo cách tính điều chỉnh này, không cần quan tâm đến chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phn xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố.

Chi phí máy thi công tính theo công thức (1):

CPM = CiA x [GiCMM + MiNL x (Gi2 - Gi1) x Kip + MiTL x (KiKVLĐ x

x KNC x (fKV + f - 0,2)/10 + KNC - 1)] (1)

Trong đó:

+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.

+ GiCMM: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiu vùng IV (830.000 đồng/tháng, cột 8 của Phụ lục số 1 hoặc cột 9 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).

+ MiNL: Định mức nhiên liệu, năng lượng của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới.

+ MiTL: Hao phí tiền lương thợ điều khin máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đồng/tháng) và tổng phụ cấp khu vực với phụ cấp lưu động bằng 20% (cột 7 của Phụ lục số 1 hoặc cột 8 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).

+ Kip: Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ của loại máy thi công thứ i.

+ Gi2: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán.

+ Gi1: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy mới.

+ fKV: Mức phụ cấp khu vực (theo Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc)

+ f: Mức phụ cấp lưu động (theo Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

+ KiKVLĐ: Hệ số tính bù phụ cấp khu vực, lưu động của tiền lương thợ điều khin máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiu vùng IV (830.000 đồng/tháng) (cột 10 của Phụ lục số 1 hoặc cột 10 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi). Hệ s KiKVLĐ tính theo công thức (2):

KiKVLĐ =  (2)

+ ni: Số lượng công nhân của loại máy thi công thứ i

+ KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo công thức (3):

  (3)

+ LTTM: Mức lương tối thiểu vùng tại khu vực xây dựng công trình.

+ LTTGCM: Mức lương tối thiểu vùng IV trong giá ca máy mới. LTTGCM = 830.000 đồng/tháng.

+ Nếu LTTM = 1.800.000 đồng/tháng thì KNC = 2,169

+ Nếu LTTM = 1.650.000 đồng/tháng thì KNC = 1,988

b. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 (sau đây gọi là giá ca máy cũ) và giá ca máy mới:

Theo cách tính điều chỉnh này, chi phí máy thi công điều chỉnh bằng tổng chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phn xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố, phần chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy cũ và bù chênh lệch phần nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy.

Chi phí máy thi công tính theo công thức (4):

CPM = CPMĐG + CiA x [GiCMM - GiCMC + MiNL x (Gi2 - Gi1) x Kip +
+
MiTL x [KiKVLĐ x KNC x (fKV + f - 0,2)/10 + KNC -1)] (4)

Trong đó:

+ CPMĐG: Chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá đã công bố.

+ GiCMC: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công b theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008.

+ Các tham số khác theo đim a.

2. Ví d tính toán:

Ví dụ: Dự toán chi phí xây dựng công trình A, có chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá là: 119.721.651đ. Phn mềm dự toán đã phân tích định mức ca máy bao gồm:

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

ĐVT

Khi lượng

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Chi phí ca máy (đ)

1

C24.0143

Máy khoan đt đá cm tay f <>

ca

6,32

78.754

497.725

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

ca

37,24

1.338.650

49.851.326

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

ca

39,36

802.251

31.576.599

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

ca

21,48

802.788

17.243.886

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

ca

6,88

1.150.056

7.912.385

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

ca

4,70

2.689.304

12.639.729

 

 

Tng cộng

 

 

 

119.721.651

Tính điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình xây dựng ở khu vực có mức lương tối thiểu thuộc vùng III (1.800.000 đồng/tháng) và có tổng phụ cấp khu vực và lưu động bằng 0,2 (hoặc 0,5), tại thời điểm tháng 04/2013.

Xem bảng tính toán chi tiết cho các trường hp kèm theo.


BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP A, VỚI fKV + f = 0,5)

KNC = 1.650.000/830.000 = 1,988

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khi lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tin lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tin ca máy (đ)

Tin lương ca máy (đ)

Hệ sKKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L, KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14=4x(5+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <> 42

6,32

141.008

99.300

3,215

117.148

 

 

 

 

 

1.631.549

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

214.689

2,974

250.192

 

 

 

 

 

68.290.451

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

115.389

2,767

133.046

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

58.852.935

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

115.389

2,767

133.046

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

31.059.600

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

233.996

2,729

269.273

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

14.517.119

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

272.208

2,345

307.011

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

21.429.045

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195.780.699

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]     với fKV + f = 0,5 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

 

BNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HP A, VỚI fKV+f=0,2)

KNC = 1.650.000/ 830.000 = 1,988

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khi lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tin lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tin ca máy (đ)

Tiền lương ca máy (đ)

Hệ sKKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14=4x(5+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

141.008

99.300

3,215

98.108

 

 

 

 

 

1.511.216

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

214.689

2,974

212.113

 

 

 

 

 

66.872.379

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

115.389

2,767

114.004

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

58.103.444

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

115.389

2,767

114.004

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

30.650.579

5

C24.0170

Máy i 108CV

6,88

1.684.232

233.996

2,729

231.188

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

14.255.097

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

272.208

2,345

268.942

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

21.250.117

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

192.642.832

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]  với fKV + fLĐ = 0,2          (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

 

BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+f = 0,5)

KNC = 1.800.000/830.000 = 2,169

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khi lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Ch.lch nhiên liệu (đ)

Thành tin bù chi phí ca máy (đ)

Tin lương ca máy (đ)

Hệ số KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 04/2013(đ)

1

2

3

4

5

5*

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14=4x(5-5*+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

141.008

78.754

99.300

3,215

136.855

 

 

 

 

 

1.258.371

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

1.338.650

214.689

2,974

292.518

 

 

 

 

 

20.015.333

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

802.251

115.389

2,767

155.665

Diezen

38,88

13.409

19.318

241.229

32.476.148

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

802.788

115.389

2,767

155.665

Diezen

38,25

13.409

19.318

237.320

16.615.308

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

1.150.056

233.996

2,729

315.093

Diezen

46,20

13.409

19.318

286.646

7.815.095

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

2.689.304

272.208

2,345

359.747

Diezen

113,22

13.409

19.318

702.468

10.535.717

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bù chi phí máy thi công

88.715.973

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]      với fKV+fLĐ = 0,5

Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá

119.721.651

(Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

Tổng cộng chi phí máy thi công

208.437.624

BNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+f=0,2)

KNC = 1.800.000/830.000 = 2,169

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khi lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Ch.lệch nhiên liệu (đ)

Thành tin bù chi phí ca máy (đ)

Tin lương ca máy (đ)

Hệ s KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 04/2013(đ)

1

2

3

4

5

5*

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14 = 4x(5-5*+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

141.008

78.754

99.300

3,215

116.082

 

 

 

 

 

1.127.082

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

1.338.650

214.689

2,974

250.971

 

 

 

 

 

18.468.152

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

802.251

115.389

2,767

134.890

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

27.348.894

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

802.788

115.389

2,767

134.890

Diezen

38,25

13.409

19.318

237.320

16.169.048

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

1.150.056

233.996

2,729

273.541

Diezen

46,20

13.409

19.318

286.646

7.529.217

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

2.689.304

272.208

2,345

318.211

Diezen

113,22

13.409

19.318

702.468

10.340.498

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Bù chi phí máy thi công

80.982.890

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]       với fKV + f= 0,2

(Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp = 1,07)

Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá

119.721.651

Tổng cộng chi phí máy thi công

200.704.541

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu630/SXD-KTKHXD&HT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/06/2013
Ngày hiệu lực04/06/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công Quảng Ngãi
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu630/SXD-KTKHXD&HT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýPhạm Tấn Hoàng
                Ngày ban hành04/06/2013
                Ngày hiệu lực04/06/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công Quảng Ngãi

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 630/SXD-KTKHXD&HT điều chỉnh chi phí nhân công Quảng Ngãi

                  • 04/06/2013

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 04/06/2013

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực