Công văn 9532/CT-TTHT

Công văn 9532/CT-TTHT về thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 9532/CT-TTHT thuế Thu nhập cá nhân


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9532/CT-TTHT
V/v: Thuế Thu nhập cá nhân

TP.HCM, ngày 6 tháng 12 năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Khách sạn Grand Imperial Saigon
Địa chỉ: 101 Hai Bà Trưng, P.Bến Nghé, Q. 1, TP.HCM
MST: 0300659964

 

Trả lời văn bản số 276/GISH ngày 20/11/2012 của Công ty về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện nghĩa thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (hiệu lực thi hành từ ngày 27/05/2012) ;

- Căn cứ điểm 2.11 khoản 2 Điều 6 Chương II Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.11. Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp doanh nghiệp không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành.”.

- Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 180/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012) qui định:

“ Xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm và số dư Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp

1. Khi phát sinh chi trợ cấp mất việc làm doanh nghiệp được hạch toán khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định tại Thông tư này vào chi phí quản lý doanh nghiệp và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp.

Riêng năm 2012, doanh nghiệp được sử dụng số dư Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm đã trích lập theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính đến 31/12/2011 (nếu có) để chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Nếu số dư Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ hoặc doanh nghiệp không có số dư Quỹ để chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động thì toàn bộ phần chi còn thiếu doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp khi lập báo cáo tài chính năm 2012, nếu nguồn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp còn số dư (sau khi đã chi trợ cấp mất việc làm trong năm 2012) doanh nghiệp hạch toán tăng thu nhập khác năm 2012 của doanh nghiệp, doanh nghiệp không được chuyển số dư Quỹ sang năm sau sử dụng.”.

Trường hợp Công ty phải chi trả cho công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc ở nước ngoài thay cho người lao động thì khi thanh toán tiền cho công ty nước ngoài, Công ty phải tính, khấu trừ, kê khai nộp thuế nhà thầu để nộp vào ngân sách nhà nước như sau :

+ Thuế giá trị gia tăng phải nộp : dịch vụ bảo hiểm cho người lao động thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = doanh thu dịch vụ bảo hiểm X tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu (5%).

Trường hợp Công ty nếu không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội, trong năm 2012 có chi tiền trợ cấp thôi việc cho lao động người nước ngoài theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động thì được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
Như trên
P.KT1
Phòng PC
Web Cục Thuế
Lưu: VT, TTHT
2695-290208/2012-ntn

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 9532/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu9532/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2012
Ngày hiệu lực06/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 9532/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 9532/CT-TTHT thuế Thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 9532/CT-TTHT thuế Thu nhập cá nhân
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu9532/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành06/12/2012
                Ngày hiệu lực06/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 9532/CT-TTHT thuế Thu nhập cá nhân

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 9532/CT-TTHT thuế Thu nhập cá nhân

                  • 06/12/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 06/12/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực