Hướng dẫn 52/HD-SNV

Hướng dẫn 52/HD-SNV năm 2016 về sử dụng biên bản, biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 52/HD-SNV sử dụng biên bản biểu mẫu phục vụ bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV Nghệ An 2016


UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/HD-SNV

Nghệ An, ngày 01 tháng 04 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN

SỬ DỤNG CÁC LOẠI BIÊN BẢN, BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021

Đ việc sử dụng, lập biên bản, biểu mẫu thống kê tổng hợp kết quả bầu cử đi biu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 thuận li và thống nhất trong toàn tỉnh; Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung cần lưu ý trong quá trình lập các loại biên bản, biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử như sau:

1. Danh sách cử tri: (Mẫu số 30/BCĐBQH & BCĐBHĐND - Do sNội vụ in và cấp phát)

Việc lập danh sách cử tri thực hiện theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

Danh sách cử tri do UBND xã, phường, thị trấn lập theo khu vực bỏ phiếu hoặc Ban chỉ huy đơn vị lực lượng vũ trang lập theo khu vực bỏ phiếu. Danh sách cử tri của mỗi khu vực bỏ phiếu cần lập thành 03 bộ; 01 bộ dùng để niêm yết, 01 bộ dự phòng và 01 bộ dùng đối chiếu với cử tri đi bầu trong ngày bầu cử. Danh sách cử tri đưc niêm yết công khai tại khu vực bỏ phiếu hoặc những điểm công cộng để thuận lợi cho mọi công dân kiểm tra, đối chiếu với các thông tin cá nhân được ghi trong danh sách cử tri. Trong quá trình niêm yết nếu danh sách cử tri bị hư hỏng, rách nát ... cần phải được thay thế kịp thời.

Danh sách cử tri được lập theo từng khu vực bỏ phiếu, phải ghi đy đủ họ tên, chữ đệm; họ tên cử tri xếp theo hộ gia đình (hoặc theo đơn vị vũ trang nhân dân). Tên chhộ xếp lên đầu; các hộ xếp theo thứ tự từ đầu xóm đến cuối xóm (ở nông thôn), từ đầu phố đến cuối ph(ở thành thị) hoặc thứ tự thích hợp theo địa hình của từng địa phương.

Cách tính tuổi để thực hiện quyền bầu cử được thực hiện theo Điều 2 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; Mi công dân Việt Nam có ngày sinh từ 22/5/1998 trở về trước đều có quyền bầu cử (ngoại trừ các trường hợp không được tham gia bầu cử theo Luật quy định).

Danh sách cử tri lập trước khi cấp thẻ cử tri; Sthứ tự trong danh sách cử tri trùng với sthẻ của cử tri, đảm bảo thuận tiện cho việc theo dõi cử tri đi bu trong ngày bầu cử.

Cuối danh sách cử tri, Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Thủ trưng đơn vịtên, đóng dấu.

2. Thẻ cử tri: (Mu s 11/BCĐBQH & BCĐBHĐND - Do sở Nội vụ in và cấp phát)

Căn cứ vào danh sách cử tri; các xã, phường, thị trấn hoặc Ban chỉ huy đơn vị lực lượng vũ trang tiến hành lập thẻ cử tri theo khu vực bỏ phiếu và cp cho cử tri trước ngày bỏ phiếu. Số ghi trên thẻ cử tri là số thứ tự ca cử tri trong danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu tương ứng.

Trong ngày bầu cử, sau khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ bầu cử phải đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào mặt trước của Thẻ cử tri.

3. Danh sách nhũng người ng cử

Danh sách những người ứng cử được lập theo từng đơn vị bầu cử.

Tên của các ứng cử viên phải được xếp theo thứ tự a, b, c...

Danh sách những người ứng cử đại biểu Quc hội và những người ứng cử đại biểu HĐND tnh do sở Nội vụ in ấn cấp phát; Danh sách những người ứng cử đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã do UBBC cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm in ấn cấp phát.

3.1. Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV ở đơn vị bầu cử số…….. (Mẫu số 19/BCĐBQH)

Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội do Ủy ban bầu cử tỉnh lập và công bố theo từng đơn vị bầu cử.

3.2. Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND …….. khóa …. nhiệm kỳ 2016 - 2021 (Mẫu số 24/BCĐBHĐND)

Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND cấp nào do Ủy ban bầu cử cấp đó lập và công bố theo từng đơn vị bầu cử; Danh sách những người ứng cử phải được Chủ tịch UBBC ký tên, đóng dấu theo từng cấp tương ứng.

4. Biên bn kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử ĐBQH khóa XIV và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021: (Mẫu số 31/BCĐBQH & BCĐBHĐND - Do sở Nội vụ in và cấp phát)

Mẫu này dùng cho Tổ bầu cử kiểm kê sphiếu không sử dụng đang còn dư ở cả bốn cấp (Quốc hội, tỉnh, huyện, xã); Biên bản phải được lập trước khi mở hòm phiếu và lập chung cả bốn cấp trong 1 biên bản;

Ở cuối biên bản ghi rõ nơi lập biên bản, Tổ trưởng Tổ bầu cử ký tên đóng dấu 02 đại diện cử tri (biết chữ) chứng kiến và Thư ký Tổ bầu cử ký tên và ghi rõ họ tên; Biên bản lập thành 06 bản, 01 bản gửi Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, 01 bản gửi Ban bầu cử đại biểu HĐND tỉnh, 01 bản gửi Ban bu cử đại biểu HĐND huyện, 01 bn gửi Ban bầu cử đại biểu HĐND xã, 01 gửi UBND xã và 01 bản gi Ban Thường trực UBMTTQ cấp xã (kèm theo số phiếu còn dư, phiếu hỏng đã niêm phong).

5. Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử của Tổ bầu cử (Do sở Nội vụ in và cấp phát)

Sau khi kiểm phiếu và lập biên bản kết quả kiểm phiếu xong, phiếu bầu được bỏ vào thùng phiếu, niêm phong và giao cho UBND cấp xã quản lý, bảo quản. Tuyệt đi không được tự hủy phiếu bầu trước khi kỳ họp thứ nht của Quốc hội và HĐND khóa mới kết thúc.

Các biên bản khi gửi có đính kèm theo đơn và biên bản giải quyết các khiếu nại, tố cáo (nếu có).

5.1. Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử ĐBQH khóa XIV của T bầu cử: (Mẫu số 20/BCĐBQH)

Mẫu này dùng cho Tổ bầu cử lập để ghi lại kết quả bầu cử ĐBQH; Biên bản phải ghi đầy đủ các nội dung đã in trong biên bản; không được sửa chữa, ty xóa trong biên bản.

Biên bản được lập thành 03 bản: 01 bản gửi đến Ban bu cử ĐBQH, 01 bản gửi đến UBND cấp xã, 01 bản gửi đến Ban thường trực UBMTTQ cấp xã.

5.1. Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu HĐND ……. khóa …… nhiệm kỳ 2016 - 2021 của Tổ bầu cử (Mẫu số 25/BCĐBHĐND)

Mẫu này dùng cho Tổ bầu cử lập đghi lại kết quả bầu cử ĐBHĐND các cấp; Biên bản phải ghi đầy đủ các nội dung đã in trong biên bản; không được sửa chữa, tẩy xóa trong biên bản.

Biên bản được lập thành 03 bản (mỗi cấp 03 bản: tỉnh, huyện, xã) để gi: Ban bầu cử đại biểu HĐND (tỉnh, huyện, xã), 01 bản gửi đến UBND cấp xã, 01 bản gửi đến Ban thường trực UBMTTQ cấp xã.

6. Biên bản xác định kết quả bầu cử ... đơn vị bầu cử

Khi lập biên bản xác định kết quả bầu cử, Ban bầu cử phải ghi đầy đcác nội dung đã in trong biên bản; không được sửa chữa, tẩy xóa trong biên bản.

Trước khi lập biên bản xác định kết quả bầu cử, Ban bầu cử cần kiểm tra việc kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu của Tổ bầu cử ở từng khu vực bỏ phiếu.

Các biên bản khi lập xong và có đính kèm theo đơn và biên bản giải quyết các khiếu nại, tố cáo (nếu có).

6.1. Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV ở đơn vị bầu cử s.... (Mẫu số 21/BCĐBQH)

Biên bản này do Ban bầu cử tại các đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội lập theo mẫu quy định; Biên bản lập thành 03 bản: 01 bản gửi Hội đồng bầu cử Quốc gia, 01 bản gửi UBBC tỉnh, 01 bản gửi UBMTTQVN tỉnh.

Thời gian gửi: chậm nhất là năm ngày sau ngày bầu cử.

6.2. Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu HĐND.... ở đơn vị bầu cử s... (Mẫu số 26/BCĐBHĐND)

Biên bản này do Ban bầu cử tại các đơn vị bầu cử đại biểu HĐND (tnh, huyện, xã) lập thành 04 bản: 01 bản gửi UBBC, 01 bản gửi Thường trực HĐND, 01 bản gửi UBND, 01 bản gửi Ban Thường trực UBMTTQ cùng cấp.

Thời gian gửi: chậm nhất là năm ngày sau ngày bầu cử.

7. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND …. khóa .... nhiệm kỳ 2016 - 2021 (Mẫu số 27/BCĐBHĐND)

Mẫu này dùng cho UBBC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã lập.

Danh sách những người trúng cử theo từng đơn vị bầu cử ghi trong biên bản tổng kết cuộc bầu cử, được xếp theo thứ tự từ người có số phiếu cao đến người có sphiếu thấp.

Biên bản phải ghi đy đủ các nội dung đã in theo mẫu; không được sửa chữa, tẩy xóa trong biên bản; Biên bản được lập thành 06 bản:

Đi với Biên bản tng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã thì gửi đến: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban MTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp.

Đối với Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì gửi đến: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban MTTQVN cùng cấp; y ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

8. Danh sách những ngưi trúng cử

Danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV (Mẫu số 23/BCĐBQH) do Ban bầu cử của đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội lập và gửi kèm theo Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV đơn vị bầu cử số .... (Mẫu số 21/BCĐBQH).

Danh sách những người trúng cử đại biểu HĐND các cấp (Mẫu số 28/BCĐBHĐND) do UBBC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã lập và gửi kèm theo Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu HĐND.... ở đơn vị bầu cử số ... (Mẫu số 26/BCĐBHĐND).

9. Tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu HĐND …… khóa …… nhiệm kỳ 2016 - 2021: (Mẫu số 29/BCĐBHĐND)

Mẫu này dùng cho UBBC các cấp lập để tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu HĐND ở các đơn vị bầu cử gửi kèm theo Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND …… khóa .... nhiệm kỳ 2016 - 2021 (Mu số 27/BCĐBHĐND) và gửi 01 bản về Sở Nội vụ.

10. Thống kê cơ cấu chất lượng đại biểu HĐND

Dùng cho UBND các cấp lập để thống kê cơ cấu, chất lượng đại biểu HĐND các cấp để báo cáo lên UBND cấp trên trực tiếp và Sở Nội vụ.

11. Một số lưu ý trong quá trình tổ chức, triển khai, thực hiện:

- Khi niêm yết tiểu sử tóm tắt ứng cử viên đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp cần sắp xếp theo thứ tự vần a, b, c... theo thứ tự của danh sách những người ứng cử (sắp xếp từ trên xuống dưới hoặc từ trái sang phải nhìn từ ngoài vào).

- Trong quá trình chuẩn bị trước ngày bầu cử, Tổ bầu cử, Ban bầu cử, UBBC nên điền trước họ tên thành viên vào các mẫu biên bản, đảm bảo tiến độ thời gian lập biên bản sau khi kết thúc cuộc bầu cử.

- Các loại biểu mẫu, biên bản không in sẵn, các đơn vị chủ động đánh máy theo mẫu trước để quá trình tổng hợp nhanh và thuận lợi (Sở Nội vụ sẽ gửi các biểu mẫu vào địa chỉ mail phòng Nội vụ các huyện, thành, thị).

- Việc sử dụng con dấu của các tổ chức phụ trách bầu cử đóng vào các biên bản, biểu mẫu theo nguyên tắc: các biên bản, biểu mẫu ghi tên tổ chức nào người có trách nhiệm của tổ chức đó ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh, vướng mc, đề nghị các địa phương liên hệ Sở Nội vụ để xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- UBBC tnh (báo cáo);
- Các thành viên Tổ chuyên viên giúp việc UBBC tnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu: VT, XDCQ.

GIÁM ĐỐC




Đậu Văn Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 52/HD-SNV

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu52/HD-SNV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/04/2016
Ngày hiệu lực01/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Hướng dẫn 52/HD-SNV sử dụng biên bản biểu mẫu phục vụ bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV Nghệ An 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 52/HD-SNV sử dụng biên bản biểu mẫu phục vụ bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV Nghệ An 2016
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu52/HD-SNV
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýĐậu Văn Thanh
                Ngày ban hành01/04/2016
                Ngày hiệu lực01/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Hướng dẫn 52/HD-SNV sử dụng biên bản biểu mẫu phục vụ bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV Nghệ An 2016

                          Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 52/HD-SNV sử dụng biên bản biểu mẫu phục vụ bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV Nghệ An 2016

                          • 01/04/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 01/04/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực