Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND

Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn

Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã được thay thế bởi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND mức thu phí bảo vệ môi trường và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2005/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 05 tháng 08 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi năm 2001);

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số: 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 12/TTr-UBND ngày 10/7/2005 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn như sau:

A- Đối tượng sử dụng nước tại các phường thuộc thị xã Bắc Kạn:

1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 10%/1m3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:

- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng:

10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Bệnh viện

10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy

10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ

10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Hộ gia đình

10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:

- Nhà hàng

1% lợi nhuận/tháng

- Khách sạn

1% lợi nhuận/tháng

- Nhà nghỉ

1% lợi nhuận/tháng

- Cơ sở rửa ô tô, xe máy

45.000 đồng/tháng

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ

1% lợi nhuận/ tháng hoặc 13.000 đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận.

- Hộ gia đình

500 đồng/người/tháng

3. Đối với hộ gia đình vừa dùng nước máy vừa dùng nước tự khai thác: 500đ/người/tháng.

B- Đối tượng sử dụng nước tại thị trấn, và trung tâm huyện:

1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 7%/1m3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:

- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng:

7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Bệnh viện

7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy

7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ

7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

- Hộ gia đình

7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT)

2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:

- Nhà hàng

0,7% lợi nhuận/tháng

- Khách sạn

0,7% lợi nhuận/tháng

- Nhà nghỉ

0,7% lợi nhuận/tháng

- Cơ sở rửa ô tô, xe máy

31.000 đồng/tháng

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ

0,7% lợi nhuận/ tháng hoặc 9.000đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận.

- Hộ gia đình

350 đồng/người/tháng

3. Đối với hộ gia đình vừa sử dụng nước máy vừa sử dụng nước tự khai thác: 350đ/người/tháng.

Điều 2: Tổ chức thực hiện:

Giao UBND tỉnh quy định cụ thể cơ quan, đơn vị thu phí và quản lý sử dụng phí theo quy định của Chính phủ. Tổ chức triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ tư thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;

- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- LĐVP;
- Lưu: VT-PTH.

CHỦ TỊCH HĐND TỈNH BẮC KẠN




Dương Đình Hân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2005/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu15/2005/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/08/2005
Ngày hiệu lực15/08/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2005/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu15/2005/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýDương Đình Hân
                Ngày ban hành05/08/2005
                Ngày hiệu lực15/08/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/12/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt