Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND

Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt đã được thay thế bởi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2006/NQ-HĐND

Vĩnh long, ngày 16 tháng 02 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỈNH LONG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

 Sau khi xem xét tờ trình số 07/TT-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định số lượng, chức danh, điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm; qua xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Mức lương tối thiểu để tính phụ cấp sinh hoạt phí thực hiện theo quy định của Chính phủ. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Ngân sách địa phương đảm bảo. Nếu địa phương nào không có nguồn thu tăng thêm thì ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành có liên quan cùng với các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐNDK7 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê chuẩn số lượng và chế độ chính sách cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 16 tháng 02 năm 2006. ./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH,CP
- Bộ Nội vụ
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Pháp chế Bộ Tài chính
- TU,HĐND tỉnh
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở,ban, ngành tỉnh
- TT HĐND,UBDN các huyện-thị
- Lưu

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH




Phan Đức Hưởng

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16 tháng 02năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ MỨC TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.

1/. Các chức danh:

a) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng và thanh tra nhân dân, hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

b) Trưởng ban Tuyên giáo, hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

c) Trưởng ban tổ chức Đảng, chính quyền, hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

 Trường hợp đơn vị có Bí thư Đảng ủy xã kiêm Trưởng ban Tuyên giáo và Phó Bí thư Đảng uỷ xã kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng thì Đồng chí Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo và đồng chí Phó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban kiểm tra Đảng, hưởng hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

d) Phó trưởng công an xã: (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy), hệ số phụ cấp 1,48 mức lương tối thiểu.

c) Phó chỉ huy trưởng quân sự xã, hệ số phụ cấp 1,48 mức lương tối thiểu.

đ) Chủ tịch Hội người cao tuổi, hệ số phụ cấp 1,44 mức lương tối thiểu.

f) Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, hệ số phụ cấp 1,44 mức lương tối thiểu.

g) Phó chủ tịch UBMTTQ Việt Nam cấp xã, hệ số phụ cấp 1,44 mức lương tối thiểu.

h) Phó chủ tịch Hội LHPN xã, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

k) Phó chủ tịch Hội CCB xã, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

l) Phó bí thư đoàn TNCS HCM xã, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

m) Phó chủ tịch Hội nông dân xã, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

- Đối với Hội người tù kháng chiến, Hội khuyến học khoán sinh hoạt phí và hoạt động phí 600.000đ/hội/tháng

2/. Các chức danh cán bộ giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã dưới đây, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí từ 1,00 đến 1,10 mức lương tối thiểu. Tùy theo trình độ chuyên môn, năng lực và thời gian tham gia công tác ở cơ sở gồm có:

a) Cán bộ kế hoạch, nông nghiệp, thủy lợi và giao thông nông thôn (đối với phường, thị trấn bố trí cán bộ quản lý trật tự, môi trường, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ).

b) Cán bộ Lao động TBXH và Thi đua khen thưởng.

c) Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ.

d) Cán bộ dân số gia đình và trẻ em.

đ) Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa thì bố trí thêm 01 cán bộ phụ trách nhà văn hóa, bảo tồn, bảo tàng).

e) Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã, kiêm nhiệm công tác theo cơ chế "Một cửa" ở Ủy ban nhân dân cấp xã.

Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, các huyện - thị xã hướng dẫn cấp xã bố trí kiêm nhiệm thêm một số công tác khác đối với các chức danh hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nêu trên cho phù hợp.

3/. Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn (2 người/xã, phường, thị trấn). Căn cứ vào nhu cầu công việc, điều kiện thực tế của địa phương và trình độ năng lực của cán bộ; Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét bố trí vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, được xếp lương theo nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Trường hợp không bố trí được vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, thì được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí bằng 1,00 mức lương tối thiểu và được trợ cấp thêm 250.000 đồng/người/tháng.

II. CHẾ ĐỘ LỰC LƯỢNG TRỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN: DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ CÔNG AN VIÊN CẤP XÃ (NƠI CHƯA BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG CÔNG AN CHÍNH QUY)

- Lực lượng quân sự bố trí theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 03 người/ngày; phường, thị trấn 06 người/ngày, luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã; Công an viên ở xã, thị trấn (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) có tối đa không quá 05 người nhưng phải bố trí 03 người/ngày luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã được trợ cấp tiền ăn (hoặc trợ cấp ngày công lao động) bằng 15.000đ/ngày/người.

III. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP VÀ MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ẤP, KHÓM:

1. Bí thư Chi bộ kiêm trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

2. Bí thư Chi bộ không kiêm trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,03 mức lương tối thiểu.

3. Trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,03 mức lương tối thiểu.

- Khoán chi phí hoạt động và trợ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ ở ấp, khóm (Phó trưởng ấp, khóm; Phó bí thư Chi bộ ấp, khóm; công an viên ấp, khóm; ấp khóm đội trưởng; các đoàn thể ở ấp, khóm: MTTQ VN, Đoàn TNCSHCM, Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh) bằng 1.000.000 đồng/ ấp-khóm/tháng.

IV. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,CHÍNH SÁCH THÔI VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN:

1. Những đối tượng được nêu ở Điểm 1, Điểm 2 phần I của phụ lục này, khi thôi việc tính trợ cấp một lần mỗi năm công tác được hưởng một tháng phụ cấp sinh hoạt phí và ít nhất là 02 tháng phụ cấp sinh hoạt phí hiện hưởng.

2. Cán bộ, công chức đã hưởng chế độ nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ theo chế độ trợ cấp một lần, nếu công tác ở cơ sở, khi nghỉ việc thì không được hưởng trợ cấp sinh hoạt phí như đã nêu ở Điểm1, phần IV phụ lục này.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2006/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu25/2006/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/02/2006
Ngày hiệu lực26/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2006/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt
            Loại văn bảnNghị quyết
            Số hiệu25/2006/NQ-HĐND
            Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
            Người kýPhan Đức Hưởng
            Ngày ban hành16/02/2006
            Ngày hiệu lực26/02/2006
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBộ máy hành chính
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh hệ số phụ cấp sinh hoạt