Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4

Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 về số lượng và mức phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 3 ban hành

Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách đã được thay thế bởi Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND chế độ số lượng mức phụ cấp cán bộ không và được áp dụng kể từ ngày 07/09/2006.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2004/NQ-HĐND4

Nha Trang, ngày 30 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ

- Căn cứ khoản 5, điều 17 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Báo cáo về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Tờ trình số 4204/TT-UB ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh;

QUYẾT NGHỊ

I. Thống nhất đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng và mức phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:

1. Số lượng cán bộ không chuyên trách của từng xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi chung là xã ) được quy định tối đa cho từng loại xã trên cơ sở phân loại theo các tiêu chí: diện tích tự nhiên, dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm nhằm giảm số lượng cán bộ nhưng vẫn bảo đảm tất cả các chức danh không chuyên trách đều có người đảm nhận. Chức danh và số lượng cán bộ được bố trí tối đa ở mỗi xã như sau:

- Cán bộ công tác Đảng cấp xã: 4 người

- Cán bộ thuộc UBND xã: từ 4 -7 người

- Cán bộ đoàn thể cấp xã: 7 người

- Cán bộ thôn, khóm, buôn ( gọi chung là thôn ): Được bố trí theo số lượng thôn đã được cơ quan thẩm quyền công nhận.

2. Thống nhất mức phụ cấp cho 28 chức danh cán bộ không chuyên trách và mức hỗ trợ cho 3 chức danh tập thể ( kèm theo danh mục các chức danh ).

Hình thức, mức tặng quà nhân dịp lễ, tết đối với Uỷ viên ban chấp hành các đoàn thể chính trị, chính trị- xã hội cấp xã do UBND tỉnh quyết định.

II. Chế độ khuyến khích kiêm nhiệm và các chế độ liên quan khác.

1. Thống nhất hình thức và mức trợ cấp khuyến khích kiêm nhiệm theo đề nghị của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:

Trừ các chức danh được quy định kiêm nhiệm bắt buộc và các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách trong số lượng cán bộ nêu tại mục I Nghị quyết này- nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng nguyên mức phụ cấp của chức danh chính thức, còn được hưởng thêm mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm, mức hưởng do UBND tỉnh quyết định.

2. Đối với các xã chưa bố trí đủ biên chế số lượng cán bộ, công chức theo quy định; các chức danh công chức chưa tuyển dụng được công chức thì được bố trí cán bộ không chuyên trách đảm nhận cho đến khi tuyển dụng được công chức.

Số cán bộ không chuyên trách nói trên không tính trong số lượng cán bộ không chuyên trách quy định tại Nghị quyết này.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn; các chế độ liên quan và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bãi bỏ các quy định có liên quan trước đây do địa phương ban hành không phù hợp với Nghị quyết này.

3. Số lượng cán bộ không chuyên trách, mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách và các chế độ liên quan nêu tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2005.

4. Chế độ phụ cấp nói trên do ngân sách cấp xã đài thọ và được hạch toán, quyết toán theo quy định hiện hành, phần phát sinh tăng thêm năm 2005 do ngân sách tỉnh cấp bổ sung.

5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trong phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2004.

 

 

CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ




Mai Trực

 

DANH MỤC

CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ MỨC PHỤ CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 30 /2004/NQ-HĐND4 ngày 30/12/2004 của HĐND tỉnh Khánh Hoà )

STT

Chức Danh

Mức phụ cấp

I

Chức danh cán bộ không chuyên trách

 

1

- Trưởng ban Tổ chức Đảng uỷ

(Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên);

- Cán bộ Tổ chức kiêm Văn phòng Đảng uỷ

(Đảng bộ có dưới 50 ĐV)

370.000đ

2

Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra

370.000đ

3

Trưởng ban Tuyên giáo

370.000đ

4

Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

(Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên)

370.000đ

5

Phó Công an xã

423.000đ

6

Phó Chỉ huy Quân sự

423.000đ

7

Cán bộ Giao thông-Thuỷ lợi

370.000đ

8

Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

370.000đ

9

Cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ em

370.000đ

10

Văn thư-Lưu trữ

370.000đ

11

Cán bộ phụ trách đài truyền thanh ( trạm truyền thanh-tiếp hình ).

370.000đ

12

Cán bộ quản lý Nhà văn hoá

370.000đ

13

Cán bộ phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

370.000đ

14

Thi đua-Khen thưởng (kiêm nhiệm bắt buộc)

70.000đ

15

Thủ quỹ (kiêm nhiệm bắt buộc)

70.000đ

16

Cán bộ bảo vệ rừng ở xã có rừng

370.000đ

17

Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận

260.000đ

18

Phó Bí thư đoàn Thanh niên

250.000đ

19

Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ

250.000đ

20

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

250.000đ

21

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

250.000đ

22

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

175.000đ

23

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

175.000đ

24

Bí thư Chi bộ thôn

200.000đ

25

Trưởng thôn

250.000đ

26

Phó trưởng thôn

175.000đ

27

Trưởng ban công tác Mặt trận thôn

100.000đ

28

Công an viên

175.000đ

II.

Chức danh tập thể

 

1

Ban Thanh tra nhân dân xã

125.000đ

2

Ban chấp hành Hội Người cao tuổi xã

125.000đ

3

Ban công tác Mặt trận thôn

125.000đ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2004/NQ-HĐND4

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu30/2004/NQ-HĐND4
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/12/2004
Ngày hiệu lực01/01/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/09/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2004/NQ-HĐND4

Lược đồ Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu30/2004/NQ-HĐND4
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýMai Trực
                Ngày ban hành30/12/2004
                Ngày hiệu lực01/01/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/09/2006
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 số lượng mức phụ cấp chức danh không chuyên trách