Quy định 293-QĐ/TW

Quy định 293-QĐ/TW năm 2010 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, thành phố do Ban Bí thư ban hành

Nội dung toàn văn Quy định 293-QĐ/TW chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy


BAN BÍ THƯ
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------

Số: 293-QĐ/TW

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2010

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG,  NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐẢNG ỦY KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ

- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá X;
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan đảng, định hướng về đổi mới tổ chức bộ máy nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội,
Ban Bí thư quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh) như sau:

I- VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí

Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh là cấp uỷ trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ và là cấp uỷ cấp trên trực tiếp của các tổ chức cơ sở đảng trong khối.

Điều 2. Chức năng

Lãnh đạo các tổ chức cơ sở đảng trong khối thực hiện nhiệm vụ chính trị, xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong khối trong sạch, vững mạnh gắn với xây dựng cơ quan và đoàn thể trong khối vững mạnh; kiểm tra, giám sát các tổ chức đảng, đảng viên trong khối chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia tham mưu, đề xuất với tỉnh uỷ, thành uỷ về các chủ trương, giải pháp lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng đảng trong khối.

II- NHIỆM VỤ

Điều 3. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

- Lãnh đạo các tổ chức cơ sở đảng trong khối và đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của các cơ quan, đơn vị.

- Tham gia với lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể của tỉnh thuộc khối; tham mưu, đề xuất với tỉnh uỷ, thành uỷ những vấn đề cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các cơ quan tỉnh.

Điều 4. Lãnh đạo công tác giáo dục chính trị, tư tưởng

- Lãnh đạo các tổ chức cơ sở đảng trong khối thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh; phổ biến, quán triệt kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức trong khối.

- Giáo dục nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tinh thần trách nhiệm trong công tác cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức.

- Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức, năng lực hoạt động thực tiễn và ý thức tổ chức kỷ luật cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức.

- Lãnh đạo đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức trong khối nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính kỷ luật; đấu tranh phòng, chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.

Điều 5. Lãnh đạo công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên

- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp để xây dựng các tổ chức cơ sở đảng thuộc khối trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng, nâng cao chất lượng đảng viên.

- Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc thực hiện đúng Điều lệ Đảng và các quy định của Trung ương về tổ chức sinh hoạt đảng; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, làm tốt công tác quản lý đảng viên.

- Bồi dưỡng cấp uỷ viên, chăm lo công tác phát triển đảng viên, thực hiện công tác khen thưởng và kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên theo quy định.

Điều 6. Lãnh đạo công tác cán bộ

- Lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý cán bộ; lãnh đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quy chế, quy định, quyết định về công tác cán bộ theo phân cấp quản lý.

- Tham gia ý kiến về đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử... đối với đảng viên trong khối là cán bộ thuộc diện ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ quản lý (khi có yêu cầu).

- Tham gia với các ban đảng, đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh về công tác cán bộ và quản lý cán bộ đối với cấp uỷ viên thuộc diện đảng uỷ khối quản lý.

- Quyết định hoặc đề nghị với tỉnh uỷ, thành uỷ quyết định về tổ chức bộ máy và cán bộ chuyên trách công tác đảng của đảng uỷ khối theo phân cấp quản lý.

Điều 7. Lãnh đạo và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát

- Lãnh đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định của Điều lệ Đảng; giữ nghiêm kỷ luật của Đảng, pháp luật của Nhà nước; giữ vững đoàn kết nội bộ.

- Chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những biểu hiện vi phạm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

Điều 8. Lãnh đạo các đoàn thể

- Lãnh đạo, chăm lo xây dựng các đoàn thể trong khối vững mạnh, hoạt động đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ của các đoàn thể, tích cực tham gia công tác xây dựng đảng, đẩy mạnh các phong trào thi đua, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo trực tiếp đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh khối về phương hướng, nhiệm vụ, tư tưởng, tổ chức, cán bộ.

- Lãnh đạo các tổ chức cơ sở đảng trong khối thực hiện tốt các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng các đoàn thể.

Điều 9. Lãnh đạo công tác bảo vệ chính trị nội bộ

Thực hiện và lãnh đạo, chỉ đạo các cấp uỷ trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Trung ương về công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

III- TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 10. Cơ quan tham mưu, giúp việc của đảng uỷ khối

- Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh được thành lập các cơ quan tham mưu, giúp việc gồm: văn phòng, ban tổ chức, ban tuyên giáo, cơ quan uỷ ban kiểm tra.

- Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh là tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, được trang bị cơ sở vật chất, phương tiện làm việc theo quy định Uỷ ban kiểm tra và các cơ quan tham mưu, giúp việc của đảng uỷ khối có con dấu để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 11. Biên chế cán bộ chuyên trách

- Biên chế cán bộ chuyên trách của đảng uỷ khối từ 15 đến 19 người, do ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ quyết định trong tổng số biên chế cán bộ chuyên trách khối đảng, đoàn thể được giao.

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của đảng uỷ khối được sử dụng một số cán bộ kiêm nhiệm.

IV- QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 12. Với các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thânh uỷ

- Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh phối hợp với các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ để lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức đảng trực thuộc thực hiện chỉ thị, nghị quyết của Đảng; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác xây dựng đảng.

- Thực hiện sự hướng dẫn, kiểm tra của các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ về chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

Điều 13. Với đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo các cơ quan (nơi không lập ban cán sự đảng, đảng đoàn) thuộc tỉnh.

Là quan hệ phối hợp trong công tác xây dựng đảng, quản lý cán bộ, đảng viên và xây dựng cơ quan, đoàn thể vững mạnh, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các cơ quan, đơn vị của tỉnh.

Điều 14. Với các huyện uỷ, thị uỷ, quận uỷ, đảng uỷ trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ

Là quan hệ phối hợp trong công tác xây dựng đảng và quản lý cán bộ, đảng viên, giữ mối liên hệ với cấp uỷ địa phương nơi cư trú.

V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Tổ chức thực hiện

- Căn cứ Quy định này, ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ chỉ đạo đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh xây dựng quy chế làm việc phù hợp với đặc điểm, tình hình của đảng uỷ khối.

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ theo quy định.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi Quy định, Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp, báo cáo Ban Bí thư xem xét, quyết định.

 

 

T/M BAN BÍ THƯ




Trương Tấn Sang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 293-QĐ/TW

Loại văn bảnQuy định
Số hiệu293-QĐ/TW
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2010
Ngày hiệu lực23/03/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 293-QĐ/TW

Lược đồ Quy định 293-QĐ/TW chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quy định 293-QĐ/TW chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy
                Loại văn bảnQuy định
                Số hiệu293-QĐ/TW
                Cơ quan ban hànhBan Bí thư
                Người kýTrương Tấn Sang
                Ngày ban hành23/03/2010
                Ngày hiệu lực23/03/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quy định 293-QĐ/TW chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy

                          Lịch sử hiệu lực Quy định 293-QĐ/TW chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy

                          • 23/03/2010

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 23/03/2010

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực