Quyết định 04/QĐ-BHXH

Quyết định 04/QĐ-BHXH năm 2011 Quy định về Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, chế độ nhuận bút trên Website bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đã được thay thế bởi Quyết định 728/QĐ-BHXH 2014 chế độ nhuận bút thù lao trên trang tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam và được áp dụng kể từ ngày 16/06/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm


BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM, CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRÊN WEBSITE BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BHXH VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Liên Bộ Văn hóa Thông tin - Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-BHXH ngày 04/02/2010 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam về việc thành lập Trang tin điện tử của BHXH Việt Nam trên internet (gọi tắt là Website BHXH) và Quyết định số 1295/QĐ-BHXH ngày 15/9/2010 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế hoạt động Trang tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trên Internet;
Xét đề nghị của Trưởng ban Chi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, chế độ nhuận bút trên Website bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Trưởng Ban Biên tập Website Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, BC (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM, CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chế độ phụ cấp, chế độ nhuận bút, chế độ thù lao trên trang tin điện tử BHXH Việt Nam (gọi tắt là Website BHXH) được quy định cho các đối tượng sau:

- Đối tượng được hưởng phụ cấp là Trưởng ban, Phó trưởng ban Biên tập;

- Đối tượng được hưởng tiền nhuận bút các tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm; người sưu tầm, cung cấp các tác phẩm, văn bản, tài liệu được đăng tải trên Website BHXH;

- Đối tượng được hưởng thù lao là những người tham gia thực hiện các công việc biên tập, duyệt các tin, bài, ảnh tài liệu; những người nhập dữ liệu thông tin của các tin, bài, ảnh, tài liệu để đăng tải trên Website BHXH.

Điều 2. Giải thích một số từ ngữ:

1. Nhuận bút là khoản tiền do Ban Biên tập Website trả cho tác giả của tin, bài viết, ảnh được sử dụng trên Trang thông tin; trả cho người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2002/NĐ-CP).

2. Phụ cấp là khoản tiền trách nhiệm chi trả cho các thành viên Ban Biên tập.

3. Thù lao là khoản tiền do Ban Biên tập Website trả cho các cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động của Website. Có các khoản thù lao như sau: duyệt tin bài, biên tập, cập nhật dữ liệu, thư ký, trị sự.

4. Dịch xuôi là tin, bài dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt. Dịch ngược là tin, bài dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài.

5. Nhuận bút khuyến khích là khoản tiền do Ban Biên tập Website trả thêm cho tác giả nhằm khuyến khích sự sáng tạo của tác phẩm xuất sắc, có chất lượng cao phục vụ hoạt động của Ngành, hoặc tác phẩm được thực hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn hoặc những trường hợp đặc biệt khác.

6. Quy định làm tròn:

- Một trang A4 tương đương với 400 từ, chữ thường, cỡ chữ 14

- Một bài, tin có xấp xỉ trên dưới 200 từ thì được tính thành 1/2 trang A4

- Một bài, tin có xấp xỉ trên dưới 400 từ thì được tính thành 1 trang A4.

Điều 3. Quy định về tin, bài

1. Tin:

- Nội dung: là các tin tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; phản ánh hoạt động của ngành BHXH và các hoạt động khác liên quan đến ngành BHXH

- Về loại tin:

+ Tin loại A: là tin tác giả viết trực tiếp phản ánh các hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội.

+ Tin loại B: là tin phản ánh các hoạt động ngành bảo hiểm xã hội có nguồn từ các tin đã đăng trên báo, tạp chí, website khác được tác giả biên tập lại.

+ Tin học C: là tin đưa lại từ tin đã đăng trên báo, tạp chí, website khác hoặc tin phản ánh các hoạt động ngoài ngành Bảo hiểm xã hội.

2. Bài:

- Về nội dung: là bài viết có nội dung, chủ đề tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; phản ánh các mặt công tác chuyên môn, các hoạt động của ngành và các hoạt động khác có liên quan.

- Về loại bài:

+ Bài loại A: là bài tác giả viết trực tiếp phản ánh các hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội. Bài loại A được quy định thành 3 loại:

Loại A1: Có dung lượng từ 03 trang A4 trở lên

Loại A2: Có dung lượng từ 02 đến dưới 03 trang A4.

Loại A3: Có dung lượng từ 01 đến dưới 02 trang A4.

+ Bài loại B: là bài phản ánh các hoạt động ngành bảo hiểm xã hội có nguồn từ các bài đã đăng trên báo, tạp chí, website khác được tác giả biên tập lại. Bài loại B được quy định thành 02 loại:

Loại B1: Có dung lượng từ 0,5 đến dưới 01 trang A4.

Loại B2: Có dung lượng dưới 0,5 trang A4.

+ Bài loại C: là bài đưa lại từ bài đã đăng trên báo, tạp chí, website khác hoặc bài phản ánh các hoạt động ngoài ngành Bảo hiểm xã hội.

3. Bài dịch có dịch xuôi và dịch ngược.

+ Bài dịch loại A: dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tài liệu và có dung lượng từ 02 trang A4 trở lên.

+ Bài dịch loại B: dịch từ một nguồn tài liệu và có dung lượng từ 01 đến 02 trang A4.

4. Ảnh:

Ảnh là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài.

+ Ảnh loại A: là ảnh do tác giả trực tiếp chụp.

+ Ảnh loại B: là ảnh khai thác từ các báo, tạp chí, website khác.

5. Tư liệu sưu tầm: là các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách BHXH và BHYT, các văn bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan đã ban hành từ năm 2010 trở về trước.

6. Video clip: là các đoạn phim phản ánh hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội do Ban Biên tập chỉ đạo thực hiện. Kinh phí xây dựng video clip sẽ do Trưởng ban Biên tập quyết định theo chi phí thực tế.

7. Bài phỏng vấn:

Bài phỏng vấn đề cập đến những vấn đề chính sách BHXH, BHYT, các hoạt động của Ngành đang được xã hội quan tâm; nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của ngành về vấn đề được phỏng vấn.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, NHUẬN BÚT VÀ CÁC KHOẢN THÙ LAO KHÁC

Điều 4. Về chế độ phụ cấp hàng tháng:

1. Trưởng ban Biên tập: hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 10% mức tiền lương ngạch bậc cộng với phụ cấp lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo quy định của Nhà nước.

2. Phó Trưởng ban Biên tập: hưởng phụ cấp theo mức cố định là 300.000 đ/tháng.

Điều 5. Chế độ nhuận bút:

1. Đối tượng hưởng nhuận bút:

a) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được đăng tải trên Website BHXH.

b) Người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 61/2002/NĐ-CP.

2. Mức nhuận bút:

a) Các tin, bài, ảnh đưa lên Website BHXH Việt Nam được trả nhuận bút bằng tiền. Nhuận bút cụ thể của từng tin, bài, ảnh do Ban Biên tập quyết định căn cứ theo mức nhuận bút và số lượng, chất lượng từng tin, bài cụ thể được quy định như sau:

STT

Loại tác phẩm

Hệ số (đơn vị 1 = 73.000đ)

Mức nhuận bút (theo Mức lương tối thiểu 730.000đ)

1

Tin loại A1: từ 1 trang A4 trở lên

0.82

60.000

2

Tin loại A2: dưới 01 trang A4

0.68

50.000

3

Tin loại B

0.41

30.000

4

Tin loại C

0.21

15.000

5

Bài loại A1 (từ 3 trang A4 trở lên)

3.42

250.000

6

Bài loại A2 (từ 2 đến dưới 3 trang A4)

2.47

180.000

7

Bài loại A3 (từ 1 đến dưới 2 trang A4)

1.37

100.000

8

Bài loại B1 (từ 0,5 đến dưới 1 trang A4)

1.10

80.000

9

Bài loại B2 (dưới 0,5 trang A4)

0.82

60.000

10

Bài loại C

0.27

20.000

11

Bài dịch xuôi loại A (2 trang A4)

2.47

180.000

12

Bài dịch xuôi loại B (từ 1 đến dưới 2 trang A4)

1.37

100.000

13

Bài dịch ngược loại A (2 trang A4)

2.74

200.000

14

Bài dịch ngược loại B (từ 1 đến dưới 2 trang A4)

1.64

120.000

15

Ảnh loại A

0.41

20.000

16

Ảnh loại B

0.14

10.000

17

Trả lời bạn đọc

0.96

50.000

18

Sưu tầm văn bản

0.21

10.000

19

Bài phỏng vấn (2 trang A4)

4.93

360.000

b) Đối với bài phỏng vấn thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.

c) Tác phẩm được hưởng nhuận bút khuyến khích, mức nhuận bút khuyến khích do Trưởng ban Biên tập quyết định nhưng mức chi không quá mức nhuận bút của tác phẩm đó.

d) Mức nhuận bút theo bảng nêu trên là mức nhuận bút cơ bản. Trường hợp cán bộ, viên chức thuộc Phòng quản lý và biên tập Website trực tiếp thực hiện các công việc viết bài, đưa tin … thì được hưởng mức nhuận bút bằng 80% mức nhuận bút cơ bản nêu trên.

Điều 6. Một số khoản thù lao khác

1. Thù lao duyệt tin, bài, ảnh được tính bằng 10% tiền nhuận bút của tin, bài, ảnh được duyệt.

2. Thù lao biên tập tin, bài, ảnh được tính bằng 10% tiền nhuận bút của tin, bài, ảnh được biên tập.

3. Thù lao nhập dữ liệu thông tin: được tính bằng 5% mức nhuận bút của tin bài được đăng nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/trang (01 trang tương ứng với 46 dòng x 70 ký tự/dòng).

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Hàng năm, Ban Biên tập website xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động của website trình Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt để thực hiện. Các khoản chi phục vụ hoạt động của website thực hiện tại Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam và được tổng hợp, quyết toán chung trong quyết toán hàng quý, năm của Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 8. Việc tổ chức chi trả phụ cấp hàng tháng cho Ban Biên tập, nhuận bút cho cộng tác viên và các khoản thù lao khác thực hiện theo quy định tài chính hiện hành. Tiền nhuận bút, phụ cấp, các khoản thù lao được Ban Biên tập website chi trả hàng tháng từ kinh phí hoạt động của Website BHXH Việt Nam.

Hàng tháng, Phòng Quản lý và Biên tập thông tin Website có trách nhiệm thống kê về số lượng tin, bài, ảnh được sử dụng trên Website trong tháng đó; phân loại tin, bài, ảnh tính ra mức nhuận bút, mức thù lao, phụ cấp và các khoản chi khác trình Trưởng Ban Biên tập duyệt để thanh toán cho người được hưởng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Trưởng ban biên tập Website BHXH báo cáo kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét giải quyết.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/QĐ-BHXH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu04/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/01/2011
Ngày hiệu lực07/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/06/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/QĐ-BHXH

Lược đồ Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu04/QĐ-BHXH
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýNguyễn Đình Khương
                Ngày ban hành07/01/2011
                Ngày hiệu lực07/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/06/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/QĐ-BHXH Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm