Quyết định 1398/QĐ-UBND

Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành

Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên đã được thay thế bởi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp và được áp dụng kể từ ngày 12/08/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1398/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 16 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ; GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ VÀ BỔ SUNG MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 91/2007/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 từ ngày 15 đến ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh Hưng Yên về điều chỉnh phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và bổ sung phụ cấp bảo vệ dân phố;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 136/TTr-SNV ngày 13 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố như sau:

TT

Chức danh

Mức PC hiện hưởng

Mức PC điều chỉnh

1

2

3

4

1

Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó Bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm

0.2 hệ số lương cơ bản

0.2 hệ số lương cơ bản

2

Trưởng khối dân vận do Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm

 

0.2 hệ số lương cơ bản

3

Phó chủ nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách

261.000 đ/tháng

340.000 đ/tháng

4

Uỷ viên UBKT Đảng uỷ

80.000 đ/tháng

105.000 đ/tháng

5

Trưởng Ban Tuyên giáo

300.000 đ/tháng

390.000 đ/tháng

6

Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

160.000 đ/tháng

210.000 đ/tháng

7

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

160.000 đ/tháng

210.000 đ/tháng

8

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

160.000 đ/tháng

210.000 đ/tháng

9

- Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ

- Phó CT MT nếu kiêm Trưởng ban thanh tra nhân dân được hưởng thêm 30% của mức trên

140.000 đ/tháng

185.000 đ/tháng

10

- Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

- Phó Bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng thêm 30% của mức trên

140.000 đ/tháng

185.000 đ/tháng

11

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

140.000 đ/tháng

185.000 đ/tháng

12

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

140.000 đ/tháng

185.000 đ/tháng

13

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

140.000 đ/tháng

185.000 đ/tháng

14

Cán bộ Dân số Gia đình Trẻ em

200.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

15

Chức danh Phó chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do công chức Tư pháp hộ tịch kiêm.

0.2 hệ số lương cơ bản

0.2 hệ số lương cơ bản

16

Chức danh Phó Công an xã, thị trấn do công chức Tư pháp, hộ tịch kiêm.

- Đối với xã, thị trấn có 2 chức danh Phó trưởng công an đã được phê duyệt thì 1 Phó công an được hưởng theo quy định trên, chức danh còn lại hưởng

0.2 hệ số lương cơ bản

 

160.000 đ/tháng

0.2 hệ số lương cơ bản

 

210.000 đ/tháng

17

Cán bộ kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi

200.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

18

Cán bộ Lao động TB&XH

200.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

19

Trưởng Đài Truyền thanh

160.000 đ/tháng

210.000 đ/tháng

20

Phó Đài Truyền thanh

120.000 đ/tháng

155.000 đ/tháng

21

Nhân viên Đài Truyền thanh

100.000 đ/tháng

130.000 đ/tháng

22

Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ

160.000 đ/tháng

210.000 đ/tháng

23

 

Bí thư chi bộ thôn, khu phố:

- Đối với thôn khu phố hạng 1

- Đối với thôn khu phố hạng 2

- Đối với thôn khu phố hạng 3 và thôn có nhiều chi bộ:

Bí thư chi bộ nếu kiêm trưởng thôn hoặc kiêm phó thôn được hưởng thêm 30% mức phụ cấp được hưởng

 

220.000 đ/tháng

200.000 đ/tháng

180.000 đ/tháng

 

285.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

235.000 đ/tháng

24

Trưởng thôn, khu phố:

- Đối với thôn khu phố hạng 1

- Đối với thôn khu phố hạng 2

- Đối với thôn khu phố hạng 3

 

220.000 đ/tháng

200.000 đ/tháng

180.000 đ/tháng

 

285.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

235.000 đ/tháng

25

Phó thôn, khu phố:

- Đối với thôn khu phố hạng 1 và hạng 2

- Đối với thôn, khu phố hạng 3

 

150.000 đ/tháng

110.000 đ/tháng

 

195.000 đ/tháng

145.000 đ/tháng

26

Công an viên ở thôn

100.000 đ/tháng

130.000 đ/tháng

27

Cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn

200.000 đ/tháng

260.000 đ/tháng

28

Giáo viên mầm non có trình độ đại học, cao đẳng

100.000 đ/tháng

160.000 đ/tháng

29

Giáo viên mầm non có trình độ trung học

70.000 đ/tháng

110.000 đ/tháng

30

Giáo viên mầm non có trình độ sơ cấp

50.000 đ/tháng

80.000 đ/tháng

 

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho mỗi giáo viên mầm non ngoài biên chế một năm

50.000đ/năm

75.000 đ/năm

31

Trưởng Ban Bảo vệ dân phố

195.000 đ/tháng

 

32

Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố

165.000 đ/tháng

 

33

Tổ trưởng Bảo vệ dân phố

145.000 đ/tháng

 

34

Tổ viên Bảo vệ dân phố

- Mỗi khu phố có 1 tổ bảo vệ dân phố trước mắt bố trí 03 người (trong đó có 1 tổ trưởng và 2 tổ viên)

- Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.

130.000 đ/tháng

 

Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện:

1. Thời gian thực hiện mức phụ cấp trên từ ngày 01/7/2007.

2. Nguồn kinh phí:

Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, thôn, khu phố, bảo vệ dân phố do ngân sách xã, phường, thị trấn đài thọ, được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã hàng năm;

Đối với cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn được cân đối trong dự toán của Chi cục Thú y tỉnh;

Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế được cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục hàng năm.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1398/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1398/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/08/2007
Ngày hiệu lực01/07/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/09/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1398/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1398/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýNguyễn Văn Cường
                Ngày ban hành16/08/2007
                Ngày hiệu lực01/07/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/09/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1398/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên