Quyết định 13/2011/QĐ-UBND

Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài chi tổ chức


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2011/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 20/4/2011 của HĐND tỉnh Quảng Nam, khóa VII, kỳ họp thứ 26 về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 360/TTr-STC ngày 24/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiêp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam với những nội dung và mức chi như sau:

I. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH

1. Một số chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Quảng Nam do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước

a) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở

Mức chi thuê phòng ở khách sạn hoặc nhà khách (đã bao gồm cả bữa ăn sáng) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt, nhưng không vượt quá các mức sau:

-  Đoàn là khách hạng A

Trưởng đoàn:                           Mức tối đa 4.500.000 đồng/người/ngày.

Phó đoàn:                                Mức tối đa 3.000.000 đồng/người/ngày.

Thành viên Đoàn:                      Mức tối đa 2.500.000 đồng/người/ngày.

- Đoàn là khách hạng B

Trưởng đoàn:                           Mức tối đa 3.200.000 đồng/người/ngày.

Phó đoàn:                                Mức tối đa 2.700.000 đồng/người/ngày.

Thành viên Đoàn:                      Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/ngày.

- Đoàn khách hạng C

Trưởng đoàn:                           Mức tối đa 2.200.000 đồng/người/ngày.

Phó đoàn:                                Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/ngày.

Thành viên Đoàn:                      Mức tối đa 1.500.000 đồng/người/ngày.

- Khách mời quốc tế khác:         Mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày.

b) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 02 bữa trưa, tối)

- Đoàn là khách hạng A:             Mức tối đa 700.000 đồng/người/ngày.

- Đoàn là khách hạng B:             Mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày.

- Đoàn là khách hạng C:             Mức tối đa 350.000 đồng/người/ngày.

- Khách mời quốc tế khác:         Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày.

c) Chi dịch thuật

- Dịch viết (biên dịch):

Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt, mức chi tối đa không quá 100.000đồng/trang (tiêu chuẩn mỗi trang theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính).

Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU, mức chi tối đa không quá 120.000đồng/trang (tiêu chuẩn mỗi trang theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính).

Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch được thanh toán tăng tối đa không quá 30% định mức nêu trên.

- Dịch nói (phiên dịch)

Dịch nói thông thường: Mức chi tối đa không quá 120.000 đồng/giờ/người;

Dịch đuổi: Mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/giờ/người.

Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài; trường hợp sử dụng cán bộ trong cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch thì được thanh toán tối đa không quá 50% định mức nêu trên.

2. Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định đối tượng khách được mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo tiết kiệm, phù hợp với đặc điểm hoạt động và khả năng ngân sách của cơ quan, đơn vị mình.

II. QUY ĐỊNH KHÁC

Việc quản lý, sử dụng kinh phí chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh phải đúng quy định của pháp luật và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.

Những nội dung khác về chế độ chi tiêu đón tiếp khách quốc tế, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiêp khách trong nước trên địa bàn tỉnh không quy định tại quyết định này thì áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thực hiện

1. Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định cụ thể đối tượng và mức chi tiếp khách của cơ quan, đơn vị mình và phải được thể hiện trong Quy chế chi tiêu nội bộ.

2. Việc kiểm soát chi và quyết toán kinh phí đón tiếp khách nước ngoài, chi hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh phải được thực hiện kiểm soát và quyết toán theo đoàn khách, từng hội nghị trên cơ sở căn cứ vào đề án đón đoàn và tổ chức các hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định.

3. Những khoản chi tiếp khách nước ngoài, chi hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước không đúng quy định của pháp luật khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng đơn vị có  trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/06/2011
Ngày hiệu lực08/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài chi tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài chi tổ chức
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu13/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
              Người kýLê Phước Thanh
              Ngày ban hành28/06/2011
              Ngày hiệu lực08/07/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài chi tổ chức

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài chi tổ chức

                    • 28/06/2011

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 08/07/2011

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực