Quyết định 1922/QĐ-UBND

Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng phần mềm quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 xây dựng phần mềm thu phạt vi phạm an toàn giao thông Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1922/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2011 về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT;

Căn cứ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;

Xét đề nghị của Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 464/KBBRVT-BQLDA ngày 25 tháng 6 năm 2014 và đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Báo cáo số 64/BC-STTTT ngày 12 tháng 8 năm 2014 về kết quả thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng phần mềm quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng phần mềm quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: xây dựng phần mềm quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2. Đơn vị thực hiện:

2.1. Chủ đầu tư: Kho bạc Nhà nước Bà Rịa-Vũng Tàu.

2.2. Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2.3. Phương thức phối hợp thực hiện:

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm chung về tiếp nhận và thanh quyết toán kinh phí triển khai dự án; trang bị các thiết bị liên quan của dự án cho các đơn vị ngoài ngành công an; triển khai phần mềm ứng dụng đến tất cả các điểm sử dụng.

- Công an tỉnh: trang bị các thiết bị liên quan của dự án cho các đơn vị trong ngành công an, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp tiếp nhận sử dụng phần mềm ứng dụng.

3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty cổ phần giải Thiên Hoàng.

4. Mục tiêu đầu tư:

Xây dựng phần mềm quản lý xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, đầu tư trang thiết bị triển khai tại 106 điểm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để phục vụ cho công tác quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông.

5. Dự kiến hiệu quả đạt được:

- Đổi mới về quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan liên quan (Tài chính - Kho bạc Nhà nước - Công an và các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo hướng hiện đại, công khai, minh bạch nhằm quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính nhà nước.

- Xây dựng cơ chế quản lý theo dõi, hạch toán kế toán, đối chiếu và quyết toán số thu phạt vi phạm hành chính giữa cơ quan thu (Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng thương mại được uỷ nhiệm thu) với cơ quan ra quyết định xử phạt (Công an và các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt) trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin vào ứng dụng đồng bộ trong công tác quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền thu, hạch toán kế toán, đối chiếu, quyết toán số tiền thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa trên toàn địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

6. Nội dung, quy mô đầu tư:

Stt

Tên thiết bị/dịch vụ

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị tính

 

 

1

2

3

5

6

 

1

Bộ Lưu Điện (UPS) Máy chủ

True On – Line 3KVA, Input 3P / Output 1P,Công suất 10KVA / 7KW,- T DCX-A08, Bình Vision 12v-24ah, Card Webpower

2

Cái

 

2

Tủ Rack

V-Series Server Cabinet 42U 600 x 1100: c x r x s: 2000mm x 600mm x 1157mm, cửa trước lưới, cửa sau lưới mở 2 cánh, 2 quạt, 4 nắp hông; 02 quạt trên nóc tủ
- 01 khay trượt để máy chủ (khay có chiều dài)
- 02 thanh ổ cắm điện 6 chấu loại 3 chân

2

Cái

 

3

Máy Chủ

E7530 (1.86GHz/6-core/12MB/105W) 2/4
12MB (1 x 12MB) Level 3 cache; 64GB (16 x 4GB DIMMs) PC3-10600R DIMMs;
Embedded HP Smart Array P410i/512 MB FBWC Controller; Hdd 8 x 600gb sas 2.5 (SFF SAS); HP NC375i Integrated Quad Port Gigabit Server Adapter; Up to 11 slots supported; all full-length/full-heigh
HP Slim SATA DVD ROM Optical Drive
Integrated ATI ES1000 with 64MB embedded video SDRAM; 4 x 1200W 4U Rack; HP LE1711 17-inch LCD
Display size: 17 in (43.2 cm)
Resolution: 1280 x 1024; Pixel pitch: 0,264 mm; Contrast ratio: up to 1000:1
Brightness: 250 nits; Video input connector : VGA; Response time: 5 ms
Display viewing angle : 160o horizontal/160o Vertical; Win Server std 2008 R2 W/SP1 x64 ENG 1 pk DSP OEI DVD 1-4CPU 5CLT LCP

2

Cái

 

4

Máy Tính Để Bàn

Processor: Intel® Core™ i5-3470 with Intel HD Graphics 2500 (3.20 GHz, 6 MB cache, 4 cores); Chipset : Intel® Q77 Express chipset
Memory: 4GB PC3-12800
Hard Drive : 500GB SATA HDD
Removable Media: DVD-ROM SATA drive
Graphics: Integrated Intel HD Graphics Basic, 2500; Audio: High Definition Audio with Realtek ALC221 codec
Communication: Ethernet 10/100/1000
Key + Mouse: (USB) Keyboard & Mouse
Monitor 17-inch LCD

106

Cái

 

5

UPS Máy trạm

- Loại UPS: 1000VA/600W
- Input: Voltage range: 176-264V
- Output: Voltage 220V-240V
- Frequency range: 50Hz/60Hz
- Backup time (half load): 06 phút

106

Bộ

 

6

Switch

48-port 10/100/1000BaseT
cwith 4 SFP uplink ports (optics not included)
 and internal DC power supply

2

Cái

 

7

Máy tính xách tay

Core I5 4200M (2.5Ghz/3M)/ 4GB/500GB/DVD-RW/14inch/WC-BT-WL/Soft Touch Black - Alum/Dos(F6Q41PA)

4

Cái

 

8

Thiết bị định tuyến

+ Interfaces: 4 ports Gigabit Ethernet (RJ45), USB port, Console port
+ Flash: 512 MB; IP Protocols: IPv4, IPv6
+ Routing Protocols: Static, RIPv2, OSPF, BGP, IS-IS, OSPFv3, Policy-based Routing
+ Features: QoS, VLAN 802.1q, VRRP, MPLS, Spanning Tree 802.1d, RSTP 802.1w, DHCP, IGMPv3, WRED, PPPoE, PIM-SM
+ Security: Firewall, NAT, IPSec VPN: support DES, 3DES, AES 256-bit, SHA, MD5; Management: Telnet, SSH, SNMP, Web, Syslog
+ AC power supply: 220-240V, 50-60 Hz
+ Temperature: 0-40°C (Operational), -20-70ºC (Non-Operational)
+ Humidity: 10-85%; Rack mount (19 inch)
+ Cable: Power, Console, Ethernet
+ Thiết bị có khe cắm mở rộng, có thể cắm thêm các module hỗ trợ chuẩn T1, E1, Serial, ISDN, GigabitEthernet, G.SHDSL, ADSL/ADSL2+

2

Cái

 

9

Máy in Laser A4

Up to 30pm (A4), up to 600 x 600dpi, Processor 2660MHz, Memory 16MB, Recommended monthly volume: 500 to 2,500 pages,. In put: 50 sheet multipurpose tray 1, 250 sheet tray 2; out put: 150 sheet output bin, ; 1 Hi-Speed USB 2.0;

106

Cái

 

10

Thiết bị bảo mật

-SMARTNET 8X5XNBD ASA 5545-X with SW - CON-SNT-A45SDK9
 -ASA 9.1 Software image for ASA 5500-X -Series5585-X & ASA-SM - SF-ASA-X-9.1-K8; -ASA 5500 Series CX Software v9.1 - SF-ASA-CX-9.1-K8
 -AC Power Cord (UK) C13 BS 1363 2.5m - CAB-ACU; -Cisco VPN Client Software (Windows Solaris Linux Mac) - ASA-VPN-CLNT-K9; -ASA 5545-X/5555-X AC Power Supply - ASA-PWR-AC
 -ASA 5500 Strong Encryption License (3DES/AES) - ASA5500-ENCR-K9
 -ASA 5500 AnyConnect Client + Cisco Security Desktop Software - ASA-ANYCONN-CSD-K9
 -ASA 5545-X/5555-X Power Slot Blank Cover- ASA-PWR-BLANK
 -ASA 5512-X through 5555-X 120GB MLC SED SSD (Incl.) - ASA5500X-SSD120INC
 -ASA 5545 IPS Part Number with which PCB Serial is associated - ASA5545-MB

2

Cái

 

11

Phần mềm ứng dụng (triển khai tại 106 điểm)

 

 

 

7. Thiết kế sơ bộ: Theo tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng phần mềm quản lý thu phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.

a) Giải pháp thiết kế sơ bộ cần tuân thủ:

- Mô hình tổng quan;

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;

- Giải pháp triển khai.

b) Giải pháp thiết kế sơ bộ cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:

Khi tiến hành mua sắm, chủ đầu tư có thể thay đổi cấu hình thiết bị phần cứng tùy theo khả năng cung ứng công nghệ mới trên thị trường.

8. Địa điểm, vị trí đầu tư: Đầu tư tại 106 điểm: Kho bạc Nhà nước tỉnh và các huyện, thành phố; Công an tỉnh (Phòng CSGT Đường bộ), Công an GT đường thuỷ tỉnh, Công an các huyện, thành phố và Công an các xã, phường, thị trấn; Thanh tra Sở giao thông vận tải tỉnh, Cảng vụ đường thuỷ nội địa tỉnh.

9. Loại cấp dự án: Nhóm C.

10. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: không có.

11. Khái toán tổng mức đầu tư: 8.052.094.000 đồng .

(Bằng chữ: Tám tỷ, không trăm năm mươi hai triệu, không trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn). Trong đó:

+ Chi phí xây lắp : 0 đồng

+ Chi phí thiết bị (phần cứng và phần mềm) : 6.600.374.522 đồng

+ Chi phí quản lý dự án : 108.875.603 đồng

+ Chi phí tư vấn : 365.818.007 đồng

+ Chi phí khác : 295.234.361 đồng

+ Chi phí dự phòng : 681.791.105 đồng

12. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh

Do KBNN Bà Rịa-Vũng Tàu tiếp nhận nguồn vốn để thực hiện dự án.

13. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: 09 tháng (trong năm 2014 - 2015).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là chủ đầu tư dự án có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án theo các nội dung nêu tại Điều 1; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

Các đơn vị thực hiện dự án có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT; Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2011 về việc đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư; Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin và các quy định khác có liên quan.

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai về Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ báo cáo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1922/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1922/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/09/2014
Ngày hiệu lực11/09/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1922/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 xây dựng phần mềm thu phạt vi phạm an toàn giao thông Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 xây dựng phần mềm thu phạt vi phạm an toàn giao thông Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1922/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýLê Thanh Dũng
                Ngày ban hành11/09/2014
                Ngày hiệu lực11/09/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 xây dựng phần mềm thu phạt vi phạm an toàn giao thông Vũng Tàu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2014 xây dựng phần mềm thu phạt vi phạm an toàn giao thông Vũng Tàu

                        • 11/09/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/09/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực