Quyết định 217/QĐ-UBND

Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh đã được thay thế bởi Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà cửa hoa màunuôi trồng thủy hải sản Hà Tĩnh 2014 và được áp dụng kể từ ngày 23/01/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ “ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư s 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh; Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường; hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nuớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 02/TTr-SXD ngày 03/01/2013, ý kiến của các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" năm 2013 (Đơn giá bồi thường năm 2013).

Điều 2. Bộ đơn giá bồi thường năm 2013 là căn cứ để xác định giá trị bồi thường tài sản khi Nhà nưc thu hồi đất trên địa bàn tnh k từ ngày 01/01/2013 và thay thế bộ đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Website Chính phủ;
- TT tnh ủy, TT HĐND tnh (để B/c);
-
Đoàn ĐBQH tnh;
- Ch tch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Các Phó VP/UB;
- Các t chuyên viên;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s 217/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

A. THUYẾT MINH

1. Căn cứ xây dựng đơn giá:

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 cua Chính ph về bồi thường, hỗ tr và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính ph về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thưng, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ quy định về qun lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;

- Nghị định s103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng;

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng theo Công văn công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 3181/UBND-XD ngày 29/9/2011 của UBND tnh về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh;

- Các văn bản hiện hành khác có liên quan.

2. Nội dung đơn giá:

Đơn giá bồi thường tài sn trên đất khi Nhà nước thu hi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 1 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính ph; Điều 10, Điều 12 ca Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm;

- Nhà cửa, vật kiến trúc được tính cho một số loại thông dụng thường gặp trong giải phóng mặt bng ở các địa phương.

- Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình.

a) Chi phí vật liệu:

Giá vật liệu xây dựng, cây cối chọn tính trong đơn giá lấy theo mức giá thị trường bình quân trong tháng 12/2012 tại khu vực thành phố Hà Tĩnh.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá đã tính với mức lương tối thiểu là 1.650.000 đ/tháng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A8 ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% lương tối thiếu, các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.

c) Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công áp dụng theo đơn giá tại Quyết định số 2127/UBND-XD ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về công b Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng, trong đó tiền lương thợ điều khiển máy đã được tính điều chỉnh theo mức lương tối thiu vùng 1.650.000 đ/tháng, giá nhiên liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong tháng 12/2012.

B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Đơn giá này là cơ sở để lập dự toán chi phí bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án thuộc phạm vi và đối tưng áp dụng quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị đnh số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009.

2. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế đ vận dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:

2.1. Nhà cửa, bộ phận kiến trúc:

- Đi với một số bộ phận nhà cửa, kiến trúc khác, căn cứ vào cấu tạo, kiến trúc, kết cấu, cht lượng vật liệu, quy cách và đặc điểm thực tế để đánh giá, kim đếm, áp giá và điều chnh mức tăng, giảm giá cho phù hp. Đối với trường hợp nhà xây dựng dở dang trước thời điểm thu hồi thì xác định theo mức độ hoàn thành, tính khối lượng các công việc đã xây dựng dở dang nhân với đơn giá lại Mục VII bộ đơn giá.

- Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa chất phức tạp (ao, hồ...) có độ cao móng lớn hơn 1 m đối với nhà một tầng, lớn hơn 2m đối với nhà hai tầng, ba tầng thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ th phần khối lượng móng tăng thêm (có hồ sơ chứng minh) để tính b sung chi phí theo đơn giá tại Mục VII ca bộ đơn giá này.

- Đối với các loại nhà có quy cách kết cấu, kiến trúc tương tự nội dung đơn giá đã nêu nhưng s dụng vật liệu khác nhau về qui cách, phẩm cấp thì áp dụng điều chnh tăng, giảm theo mức giá phù hợp. Đối với nhà 2 tầng, 3 tầng khi không đ bê tông mái hay không lợp mái, mức giảm giá đã được nêu trong đơn giá, được tính theo diện tích xây dựng của sàn tầng đó.

- Diện tích mái lợp tính theo diện tích mặt bằng xây dựng (m2XD) được áp dụng theo các hệ số sau:

+ Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16 tương ứng độ dốc mái 60%

+ Nếu lp mái tôn nhân hệ s 1,07 tương ứng độ dốc mái 35%

+ Nếu mái lợp fibro xi măng nhân hệ số 1,08 tương ứng độ dốc mái 40%.

Các trường hợp mái lợp tôn hay lợp Fibro xi măng có độ dốc khác thì hội đồng bồi thường tính theo thực tế.

- Diện tích nền đối vi nhà 1 tầng tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng. Trường hp có mái hiên, seno, sảnh bng bê lông cốt thép thì cộng thêm phn diện tích đó.

- Diện tích đối với nhà 2 tầng trở lên:

+ Tầng 1: tính như nhà 1 tầng.

+ Các tng khác: tính theo diện tích sàn bê tông cốt thép.

+ Nếu tầng trên không đ mái thì diện tích tầng đó được tính theo mép ngoài ca tường.

2.2. Công trình Hạ tng kỹ thuật:

- Đối với công trình Hạ tầng kỹ thuật được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chun kỹ thuật tương đương.

- Về chi phí san lấp mặt bng, chi phí tôn tạo đất trong trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường về đất, người sử dụng đất không có hồ sơ, chng từ về chi phí đã đầu tư vào đt thì Hội đồng bồi thường căn cứ vào hiện trạng thực tế v san lấp mặt bằng, tôn tạo đất được giao, được thuê, thời gian còn lại chưa được sử dụng đất và giá đất trong khu vực thời đim hiện tại để tính chi phí đầu tư còn lại, mức tính tối đa không quá 70% đơn giá bồi thưng của khối lượng thực tế san lấp, tôn tạo.

- Hệ thống dây chuyền công nghệ, thiết bị vật tư phụ tùng phụ trợ trong dây chuyền khi phải tháo dỡ, lp đặt được tính bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyn, hao hụt, bảo quản, bo dưỡng, chi phí lắp đặt và một số chi phí khác, áp dụng theo đơn giá xây dựng và lp đặt do UBND tnh công bố hiện hành.

2.3. Đối với các loại tàu thuyền, thiết bị, máy móc nông cụ, ngư cụ:

- Trong quá trình thực hiện, phải xác định thực tế về quy cách, chủng loại, công suất tàu thuyền phải xem xét giấy tờ hồ sơ- đăng kí, đăng kiểm của cơ quan có thm quyền theo quy định của pháp luật và chứng minh tài sản hợp pháp của chủ sở hữu.

- Căn cứ vào tình hình thực tế và tài liệu liên quan của các loại tàu thuyền, máy móc, thiết bị nông cụ về quy cách, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, thời gian s dụng, mc khấu hao, các thông tin xác định chủ s hữu hợp pháp và giá trị còn lại để xác định mức hỗ trợ theo từng dự án, được UBND tỉnh phê duyệt Quyết định.

2.4. Cây trồng, vật nuôi:

2.4.1. Đối với cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn qu, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây như sau:

- Cây trồng đang chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây được tính theo toàn bộ chi phí đu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi theo thời giá tại thời điểm tháng 01/2013.

- Đối với các loại cây lấy gỗ như thông, keo, bạch đàn.., trồng trong vưn, không trồng thành rừng thì mức tính bằng số lượng cây nhân với 70% đơn giá ban hành.

- Cây lâu năm mà đối với loại cây thu hoạch một lần (cây lấy g) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị được tính bằng số lượng cây nhân (x) giá bán 01 cây trừ (-) giá trị thu hồi (nếu có).

- Cây lâu năm đối với loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, lấy nhựa...) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường là giá bán vườn cây trên thị trường trừ (-) giá trị thu hồi (nếu có).

- Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý thì tính bồi thường chi phí chặt hạ vườn cây.

- Đối với các loại cây trồng rừng nguyên liệu, khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi thường như sau:

+ Tính giá trị bồi thường theo mật độ tiêu chuẩn quy định ở Phần III, Mục IV, Điểm 1.1.

+ Phần cây vượt quá tiêu chun tính hỗ trợ theo mức giá tại Phần III, Mục IV, Điểm 1.2.

Ví d 1: Nơi có mật độ cây trồng 4.000 cây/ha, với loại cây trồng 2 năm, đường kính bình quân 4cm, cách tính như sau:

- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:

2.000 cây x 8.500 đ = 17.000.000 đ

- Phần hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:

(4.000 - 2.000) cây x (800 + 420) = 2.440.000 đ

Tổng chi phí bồi thường: 17.000.000 + 2.440.000 = 19.440.000 đ/ha.

Ví d 2: Nơi có mật độ cây trồng 6.000 cây/ha, với loại cây trồng 3 năm, đường kính bình quân 4-6cm, cách tính như sau:

- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:

2.000 cây x 12.000 đ = 24.000.000 đ

- Phn hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:

(6.000 - 2.000) cây x (800 + 540) = 5.360.000 đ

Tng chi phí bồi thường: 24.000.000 + 5.360.000 = 29.360.000 đ/ha.

Trường hợp ở những nơi mà rừng cây có tính đặc thù việc áp dụng đơn giá nêu trên không phù hợp thì Hội đồng bồi thường lập phương án bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Đường kính thân cây đo cách gốc 0,3-0,5m.

2.4.2. Cây thu hoạch hàng năm, hoa màu, mức bồi thưng bng giá trị sản lượng thu hoạch ca một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trưc liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo giá thị trường bình quân của nông sn cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường vn dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bng giá để tính toán. Trường hp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng sut, sn lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, đ xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày sau thời điểm thu hồi đt thì không được bồi thường.

- Đối với các loại cây ngắn ngày như là nông sn (lúa, khoai, lạc...) căn cứ thực tế sản lượng thu hoạch mùa vụ hàng năm tại địa phương UBND các huyện ban hành mức bồi thường giá trị sản lượng thu hoạch của (01) vụ phù hợp làm cơ sở tính giá trị bồi thường trên địa bàn.

- Đơn giá cây ăn quả tại Mục II Phần đơn giá bồi thưng các loại cây cối hoa màu được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trường hợp trồng vượt quá tiêu chun, Hội đồng bồi thường xác định mc hỗ trợ về cây trồng, công trồng theo mức giá thực tế phù hợp và tính chi phí bồi thường trình cp có thẩm quyền phê duyệt.

2.4.3. Đối với nuôi trồng thủy hải sản:

+ Chi phí bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.

+ Về diện tích đào đp đất nuôi trồng thủy sản được bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá hiện hành.

2.4.4. Giàn bầu bí:

- Đối với giàn bầu bí được xác định theo quy cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn bầu bí chỉ áp dụng trong trưng hợp bầu bí đang sinh trưng, thu hoạch hoặc chứng minh đã thu hoạch phục vụ mục đích đời sống và sản xuất của các hộ, tránh việc lợi dụng giàn bầu bí mà thực tế không phải phục vụ sản xuất. Hội đồng bồi thường phải chịu trách nhiệm xác định về nguồn gốc số liệu, có xác nhận cụ thể của chính quyền thôn xóm và t liên gia.

- Trường hợp giàn có qui cách khác, Hội đng bồi thường căn cứ vào thực tế đ tính hệ s tăng giảm phù hp. Loại giàn bầu bí s dụng vật liệu tận dụng thuộc các vùng đã được đánh giá bồi thường hỗ trợ thì không tính chi phí vật liệu, ch tính chi phí nhân công theo Mục 58.6, Phn I.

- Phương pháp đo diện tích giàn:

+ Đối với giàn bu bí có kết cấu khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô theo quy cách, diện tích được tính theo diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.

+ Đối với giàn có kết cu ch A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, din tích tính theo bề mặt sàn có cây leo.

+ Đối với giàn dùng các cành cây rải trong vườn, din tích được tính theo mặt bằng cành cây có cây leo (không tính khoảng cách không gian >30cm tiếp giáp không có vật liệu).

2.5. Đối với công tác đào đất ao, hồ kênh mương… bằng th công:

- Việc đào ao, kênh mương bằng phương pháp thủ công được tính cho 2 loại đất cấp 1 và cấp 2.

- Đối với đào đất thủ công hoặc bng máy hoặc kết hợp th công, Hội đng bồi thường của dự án phải xác định cụ th về cấp đất, thời gian thi công và khối lượng thực tế để vận dụng mức giá phù hợp. Những khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp.

2.6. Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết và chi phí nghi lễ theo phong tục tập quán tâm linh của địa phương. Đối với mồ m hung táng khi cất bốc nhưng chưa phân hủy, ngoài việc tính chi phí xây dựng, nghi lễ, còn tính thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyền, chôn cất đảm bảo vệ sinh môi trường, nhưng không vượt quá khung giá qui định trong đơn giá này.

3. Đối với các loại nhà thuộc sở hữu của nhà nước, tập thể giao hoặc bán cho các cá nhân sử dụng thì thực hiện bồi thường như sau:

- Trường hp chủ sử dụng nhà mua lại, bồi thường theo giá trị mua bán theo hp đồng hoặc các chứng từ hợp lệ khác tại thời điểm mua.

- Trưng hợp được giao s dụng thì bi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó. Giá trị hiện có của nhà, công trình phải di dời được xác định bng tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

4. Các trường hp điều chỉnh đơn giá theo khu vực đối với giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:

- Các xã vùng núi thuộc các huyện:

• Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ s là 1,07;

Thạch Hà, Cẩm Xuyên hệ số Ià 1,05;

Hương Sơn hệ số là 1,07 (Riêng các xã Sơn Tây, Sơn Kim, Sơn Hồng, Sơn Lĩnh hệ số là 1,1)

- Khu vực th xã Hồng Lĩnh hệ số là 0,98;

- Các khu vực khác hệ số bng 1.

5. Đối với trường hp không vận dng được nội dung đơn giá, thì Hội đồng bồi thường lập văn bản kiểm đếm, đánh giá cụ thể báo cáo về Sở Xây dựng và sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền chấp nhận khi phê duyệt phương án bồi thưng.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp với Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tnh)

Phần 1.

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ

TT

Loại công trình, quy cách

Đơn vị

Đơn giá 2013 (đồng)

I

TRƯỜNG HỌC VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

 

 

1

Nhà 3 tầng: móng BTCT kết hp xây gạch đá, khung chịu lực, tường bao che xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, mái BTCT, lp ngói 22v/m2, xà gồ g, khuôn ca sến, tàu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, h thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ.

m2XD

3.520.000

 

Các trường hp điều chỉnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không lp mái ngói: giảm 261.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu tường quét vôi ve: gim trừ 78.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 104.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát: giảm 269.000 đ/m2 XD

- Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bng cách ly diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ng trong bộ đơn giá này.

- Nếu khuôn ca gỗ lim: tăng 74.000 đ/m2 XD.

- Nếu không có khuôn ca gỗ: gim 298.000 đ/m2 XD.

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chnh ng, gim theo mc Vll của bộ đơn giá này.

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu làm trn thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trn thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chnh ng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.

 

 

2

Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường bao che xây gạch đặc 220, tường ngăn xây gạch 2 l, sàn BTCT, chiều cao mi tầng 3,6 m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn ca sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đy đủ.

m2XD

3.812.000

 

Các trường hp điều chỉnh:

- Nếu lp tôn: giảm 17.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn

- Nếu không lp mái ngói: giảm 261.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường quét vôi ve: giảm 84.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 286.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 286.000 đ/m2 XD

- Nếu không đ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 80.000 đ/m2 XD.

- Nếu không có khuôn cửa g: gim 318.000 đ/m2 XD.

- Nếu khung cánh cửa g có tiêu chuẩn khác thì điều chnh ng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc gim theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.

 

 

3

Nhà 1 tầng

 

 

3.1

Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đ.

m2XD

4.252.000

3.2

Móng BTCT kết hp xây gạch đá, ng chịu lực xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tưng sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền cánh ca gnhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ.

m2XD

3.467.000

 

Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3 2:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD

- Nếu lp PibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD

- Nếu không đ mái BTCT: giảm 546.000 đ/m2XD

- Nếu nền láng xi măng: giảm 106.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 l220: gim 186.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2XD

- Nếu tưng xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 l100: giảm 373.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 100: gim 414.000 đ/m2XD

- Nếu tường quét vôi ve: giảm 96.000 đ/m2XD

- Nếu tưng không sơn: giảm 128.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 329.000 đ/m2 XD

- Nếu khuôn ca g lim: tăng 91.000 đ/m2 XD.

- Nếu không có khuôn cửa gỗ: gim 365.000 đ/m2 XD.

- Nếu khung cánh cửa g có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục Vll của bộ đơn giá này.

- Nếu đồ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gm c hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu có trần: tính thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) vi đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao tng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó.

 

 

II

TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

 

 

1

Nhà 3 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hp gạch 2 lỗ 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kin kiền, cánh cửa gỗ nhóm lll-IV, h thống điện, nước, PCCC đy đ.

m2XD

3.653.000

 

Các trường hp điều chỉnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu tường quét vôi ve: gim trừ 80.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 107.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: gim 275.000 đ/m2 tường

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: gim 186.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 337.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD

- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2 XD

- Nếu khuôn cửa g lim: tăng 76.000 đ/m2 XD.

- Nếu không có khuôn cửa gỗ: gim 306.000 đ/m2 XD.

- Nếu khung cánh ca g có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm c hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kính phí xây dựng khu v sinh:

+ Tầng 1: diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh, bao gồm p tường, hệ thống điện nước bể phốt.

+ Tầng 2 tr lên có vệ sinh thì: mỗi khu vệ sinh = diện tích nhân với (x) đơn giá 602.000 đ

- Nếu không đ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy din tích trần thực tế nhân (x) vi đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1m thì điều chnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tng đó.

 

 

2

Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tng 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lp ngói 22v/m2, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cảnh cửa g nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.

m2XD

3.972.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu lợp PibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đổ mái BTCT: gim 547.000 đ/m2 sàn

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu tường vôi ve: giảm 89.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: gim 119.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 307.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 l 220: giảm 186.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 l 150: giảm 303.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: gim 262.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD

- Nếu xây p lô 150: giảm 353.000 đ/m2 XD

- Nếu khuôn ca gỗ lim: tăng 85.000 đ/m2 XD.

- Nếu không có khuôn cửa g: gim 341.000 đ/m2 XD.

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đng/m2 via.

- Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh:

+ Tầng 1: Lấy diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh, bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, b phốt.

+ Tng 2: có v sinh thì lấy diện tích khu vệ sinh nhân với (x) đơn giá 602.000 đ

- Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao tng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.

 

 

3

Nhà 1 tng

 

 

3.1

Nhà 1 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hp gạch 2 lỗ 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lp ngói 22v/m2, xà g gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ, có cầu thang.

m2XD

4.244.000

3.2

Nhà 1 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nn lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa g nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng đy đủ, PCCC đầy đ.

m2XD

3.568.000

 

Các trường hợp điều chnh cho mục 3.1; 3.2:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD

- Nếu lp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD

- Nếu không đ mái BTCT: giảm 546.000 đ/m2XD

- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD

- Nếu tường quét vôi ve: giảm 93.000 đ/m2XD

- Nếu tường không sơn: giảm 124.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: gim 320.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ /m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 150: gim 353.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp 100: giảm 416.000 đ/m2XD

- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 89.000 đ/m2XD

- Nếu không có khuôn cửa gỗ: gim 356.000 đ/m2XD

- Nếu khung cánh ca g có tiêu chuẩn khác thì điều chnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giáy

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu không có cu thang mục 3.1: gim 205.000 đ/m2 XD

- Nếu có cầu thang mục 3.2: tăng 205.000 đ/m2 XD

- Nếu v sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh (lấy diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh) (bao gồm bể phốt, ốp tường, hệ thống điện nước)

- Nếu không đ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này

- Khi chiều cao tng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1m thì điều chnh tăng hoặc gim theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó

 

 

III

NHÀ Ở DÂN DỤNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

 

 

1

Nhà 3 tầng

 

 

 

Nhà 3 tng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa g nhóm III-IV, h thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín, có cầu thang.

m2XD

4.186.000

 

- Các trường hợp điều chnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đ BT sàn: giảm 547.000 đồng/m2 sàn

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2sàn mái

- Nếu tường quét vôi ve: giảm 88.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 117.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 301.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: gim 202.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch đặc 110: gim 318.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 2 l220: giảm 157.000 đ/m2 sàn

- Nếu ng xây gạch 2 lỗ 110: gim 410.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 345.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 466.000 đ/m2 sàn

- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 84.000 đ/m2 XD

- Nếu không có khuôn cửa gỗ: gim 335.000 đ/m2 XD

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chun khác thì điều chnh ng, gim theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bng cách lấy din tích trn, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh;

+ Tầng 1: diện tích sàn nhân (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, b phốt).

+ Tng 2 trở lên không có vệ sinh thì lấy diện tích sàn nhân vi (x) đơn giá 60.000 đ.

- Khi chiều cao tng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.

 

 

2

Nhà 2 tầng:

 

 

2.1

Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6 m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ g, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa g nhóm III-IV, h thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín.

m2XD

4.343.000

2.2

Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hp xây gạch hoặc đá hộc, tường chịu lc, xây gạch đặc tưng 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tng 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn ca sến, táu, kiền kin, cánh ca g nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín.

m2XD

3.512.000

 

Các trường hợp điều chnh cho mục 2.1, 2.2:

- Nếu lp n: giảm 18.000 đ/m2sàn mái

- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2sàn mái

- Nếu không đ BT sàn: giảm 547.000 đồng/m2 sàn

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2sàn mái

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2sàn

- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2sàn

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2sàn

- Nếu tường xây gạch 2 l110: gim 410.000 đ/m2sàn

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: gim 345.000 đ/m2sàn

- Nếu tường xây gạch 6 l100: giảm 466.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường vôi ve: giảm 92.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 123.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 316.000 đ/m2 XD

- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 88.000 đ/m2 XD

- Nếu không có khuôn ca g: gim 351.000 đ/m2 XD

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu có trn các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh:

+ Tầng 1: diện tích sàn nhân (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt).

+ Tầng 2 không có vệ sinh thì lấy diện tích sàn nhân với (x) đơn giá 60.000 đ.

- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.

 

 

3

Nhà 1 tng

 

 

3.1

Nhà 1 tng: móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tưng sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, tàu, kin kiền, cánh ca gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, v sinh khép kín, có cu thang.

m2 XD

4.514.000

3.2

Nhà 1 tng: móng đá hộc, tường chịu lực xây gạch đc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ g, khuôn cửa sến, táu, kin kiền, cánh cửa g nhóm III-IV, hệ thống điện nước, vệ sinh khép kín.

m2 XD

3.732.000

 

Các trường hp điều chnh cho mục 3.1; 3.2:

- Nếu lp tôn: giảm 18.000 đ/m2sàn mái

- Nếu lp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2sàn mái

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái

- Nếu không đổ BT sàn: gim 546.000 đồng/m2 sàn

- Nếu đ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đ/m2via.

- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD

- Nếu tường quét vôi ve: giảm 94.000 đ/m2 XD

- Nếu tường kng sơn: giảm 126.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 324.000 đ/m2 XD

- Nếu tưng xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch đc 110: gim 318.000 đ/m2 sàn

- Nếu tưng xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: gim 346.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2 sàn

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 401.000 đ/m2 sàn

- Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2 XD

- Nếu xây táp lô 100: giảm 451.000 đ/m2 XD

- Nếu khuôn ca g lim: tăng 90.000 đ/m2 XD

- Nếu không có khn cửa gỗ: gim 359.000 đ/m2 XD

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu không có cầu thang mục 3.1: gim 205.000 đ/m2 XD

- Nếu có cầu thang mục 3.2: ng 205.000 đ/m2 XD

- Nếu có trần các loại, tưng ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu không có v sinh khép kín thì gim trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: diện tích sàn (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể pht).

- Khi chiều cao tng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m²XD của tng đó.

 

 

3.3

Nhà 1 tầng: xây móng đá hộc, tường chịu lực, xây gạch đặc 110, b trụ gạch đặc 220, chiều cao miệng hộc 3,3m, mái lp ngói 22v/m2, nền lát gạch men ceramic, tường sơn, khuôn ca sến, táu, kiền kiền; cánh ca, kết cấu mái gỗ nhóm III-IV, có hệ thống điện nưc.

m2XD

2.700.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD

- Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD

- Nếu không lp mái ngói: gim 224.000 đ/m2 XD

- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bng cách lấy diện tích via dm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đng/m2 via.

- Nếu nền láng xi măng: gim 107.000 đ/m2 XD

- Nếu tường quét vôi ve: gim 57.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: giảm 76.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 194.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 117.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 162.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 28.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 6 l 100: giảm 150.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 l 110: giảm 93.000 đ/m2 XD

- Nếu xây táp lô 150: gim 33.000 đ/m2 XD

- Nếu xây táp lô 110: giảm 55.000 đ/m2 XD

- Nếu xây đá quả (tường 150-220): giảm 160.000 đ/m2 XD

- Nếu có vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn v sinh (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, b phốt).

- Nếu khuôn cửa g lim: tăng 54.000 đ/m2 XD

- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 216.000 đ/m2 XD

- Nếu khung cánh cửa g có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu có cầu thang: tăng 205.000 đ/m2 XD

- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trn, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng, trong bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó.

 

 

IV

NHÀ Ở KẾT CẤU BẰNG GỖ

 

 

1

Nhà khung gỗ nhóm 2, chiều cao trung bình ct 3m, mái lợp ngói 22v/m2

m2 XD

898.000

2

Nhà khung g nhóm 3-4, chiu cao trung bình cột 3m, mái lợp ngói 22v/m2

m2 XD

812.000

3

Nhà khung g nhóm 5-6, chiều cao trung bình ct 3m, mái lp ngói 22v/m2

m2 XD

714.000

 

Các trường hợp điều chnh cho mục 1, 2, 3:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD

- Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD

- Nếu mái lợp tranh: giảm 256.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây bao, thưng, che ốp các loại vật liệu khác: tính thêm tương ng theo đơn giá nhà xây bao tại mục VII của bộ đơn giá này.

- Nếu trn bằng vách gỗ, ván ép... thì cộng thêm phn diện tích trần, bao che theo đơn giá tương ứng của bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao cột khác với mức quy định, nếu ng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 22.000 đ cho 1m2XD.

 

 

4

Nhà xây bao (chưa tính phần khung g và mái): móng gạch hoặc đá hộc, tường xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch liên doanh, tường quét vôi ve, ca gỗ nhóm IV-V, hệ thống điện đầy đ.

m2 XD

1.630.000

 

Các trường hp điều chnh;

- Nếu đổ via, sê, dầm, sàn BTCT: cộng thêm 465.000 đ/m2 via

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 l 100: giảm 401.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 446.000 đ /m2XD

- Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 100: gim 451.000 đ/m2XD

- Nếu không trát tường: giảm 128.000 đ/m2XD

- Nếu quét sơn: tăng 49.000 đ/m2XD

- Nếu nền láng xi măng; gim 106.000 đ/m2XD.

- Nếu xây đá qu (tường 150-220): giảm 160.000 đ/m2XD

- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Chiết tính tăng giảm 16.000 đ/m2XD khi tăng hoặc giảm 0,1 m chiều cao nhà.

- Phn khung gỗ và mái tính thêm tại mục IV- Giá nhà khung g.

 

 

5

Công trình phụ trợ liền kề (chái) móng xây gạch đá, tưng xây gạch, táp lô hoặc xây đá 110, cao 2,8m, cửa gỗ nhóm IV-V, tường quét vôi ve, nền ng xi măng, mái lợp ngói.

m2 XD

786.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD

- Nếu lợp FibroXM: gim 72.000 đ/m2 XD

- Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD

- Nếu đồ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.

- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: ng 117.000 đ/m2 XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: ng 162.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch, táp lô 150: tăng 35.000 đ/m2XD

- Nếu cánh cửa g có tiêu chuẩn khác thì điều chnhng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

- Khi chiều cao chái khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1 m thì điều chnh tăng hoặc giảm theo mức giá 16.000 đ cho 1m2XD.

 

 

V

NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

 

 

1

Móng BTCT, Cột bê ng hoặc cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đ BT ca sắt xếp, sn xuất lại nhà máy theo hệ thống liên hoàn.

 

 

1.1

Nhịp khung <= 15m, cao <=6m

m2XD

2.882.000

1.2

Nhp khung >15m, cao >6m

m2XD

3.236.000

 

Các trường hợp điu chnh cho mục 1.1, 1.2:

- Nếu không có bao che: gim 263.000 đ/m2XD

- Nếu lợp Fibro XM: giảm 52.000 đ/m2XD

- Nếu mái lợp ngói: tăng 94.800 đ/m2 XD

- Nếu nền bê tông lót, láng VXM: giảm 57.000 đ/m2XD

- Nếu có trần: cộng thêm bng cách lấy diện tích trn thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

 

 

2

Móng BTCT, Cột bê tông hoặc cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đ BT, cửa st xếp, sn xuất gia công, bằng th công.

 

 

2.1

Nhịp khung <=15m, cao <=6m

m2XD

2.068.000

2.2

Nhịp khung > 15m, cao >6m

m2XD

2.221.000

 

Các trường hp điều chnh cho mục 1.1, 1.2:

- Nếu không có bao che: giảm 263.000 đ/m2XD

- Nếu lợp Fibro XM: gim 52.000 đ/m2XD

- Nếu mái lợp ngói: tăng 94.800 đ/m2 XD

- Nếu nền BT lót, láng VXM: giảm 57.000 đ/m2XD

- Nếu có trần: cộng thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu bao che bng vt liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phn diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

 

 

VI

CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC:

 

 

1

Ốt kinh doanh, nhà bán hàng, hoặc nhà khác có kết cu tương tự: Móng đá hộc, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 2,8m, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn tường quét vôi ve, cửa sắt xếp.

m2XD

1.414.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu đ via dầm, sàn BTCT: cộng thêm 465.000 đ/m2 via

- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 225.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 116.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 161.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 50.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 6 l 110: giảm 89.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch 2 l 110: giảm 42.000 đ /m2XD

- Nếu xây táp lô 150: giảm 55.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 110: giảm 75.000 đ/m2XD

- Nếu không tt tường: giảm 112.000 đ/m2XD

- Nếu mái lp ngói: tăng 18.000 đ/m2XD

- Nếu lợp Pibro XM: giảm 60.000 đ/m2XD

- Nếu láng xi măng: giảm 106.000 đ/m2XD

- Nếu cửa ván g: giảm 150.000 đ/m2XD

- Nếu cửa khung sắt bọc n: giảm 80.000 đ/m2XD

- Nếu có cửa cuốn tự động: h trợ thêm công tháo d, lắp đặt 500.000 đng/bộ

- Chiết tính tăng giảm 16.000 đ/m2XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà.

- Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

 

 

2

Lều quán: Cột trụ BT hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bằng vách gỗ hoặc tôn, nền láng xi măng, mái lp Fibro XM

- Nếu mái lợp tôn: tăng 60.000 đồng/m2XD

- Nếu Ip tranh: giảm 45.000 đồng/m2XD

- Nếu trường hợp thưng che vt liệu khác thì chiết tính chênh lệch theo mục Vll - đơn giá một số bộ phận nhà cửa

m2XD

415.000

 

Lu quán tạm khung bng g tạp hoặc tre, mái lợp tranh, nền láng xi măng.

m2XD

156.000

3

Công trình vệ sinh độc lập

 

 

3.1

Móng đá hc, tường xây gạch đc 220, sàn mái BTCT, nến lát gạch men ceramic, ốp trong gạch liên doanh, tường ngoài sơn, hầm phốt tự hoại, hệ thống điện nước đầy đủ (chưa tính b nước và thiết bị).

m2XD

2.919.000

 

Các trường hp điều chỉnh:

- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 201.000 đ/m2XD

- Nếu tường xây gạch đặc 110: gim 317.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 150: giảm 350.000 đ/m2XD

- Nếu xây táp lô 110: giảm 385.000 đ/m2XD

- Nếu nền láng ximăng: giảm 106.000 đ/m2XD

- Nếu ờng quét vôi ve: giảm 62.000 đ/m2 XD

- Nếu tường không sơn: gim 83.000 đ/m2 XD

- Nếu không trát, sơn: giảm 212.000 đ/m2 XD

- Nếu mái lp ngói (không đ sàn): giảm 260.000 đ/m2XD

- Nếu mái lợp tôn (không đổ sàn): giảm 280.000 đ/m2sàn

- Nếu mái lợp Fibro XM (không đ sàn): giảm 340.000 đ/m2XD

- Nếu không ốp gạch: giảm 242.000 đ/m2XD

- Nếu không có b phốt (đối với một số loại nhà tắm có kết cấu tương tự): giảm 1.468.600đ/m2 sàn mái

- Nếu bể chứa nước xây: tính thêm theo loại bể, dung tích tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Nếu có trn: tính thêm bng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) vi đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

- Các loại thiết bị (bn nước, bệ xí, chậu tiu, Lavabo, bình nóng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tm, quạt hút...) được hỗ tr công tháo dỡ, lp đặt và hao hụt vật liệu như sau.

+ Chậu rửa, Lavabo: 55.000 đồng/cái

+ Thuyền tắm, bồn tắm: 170.000 đồng/cái

+ Xí bệt: 110.000 đồng/cái

+ Chậu tiu: 50.000 đồng/cái

+ Xí xm: 220.000 đồng/cái (bồi thường 100%)

+ Vòi sen: 55.000 đồng/cái

+ Bình nóng lạnh: 95.000 đồng/cái

+ Gương soi: 35.000 đồng/cái

+ Vòi rửa: 20.000 đồng/cái

+ Quạt hút: 30.000 đồng/cái

+ Bồn cha nước loại <1,5m3: 100.000 đồng/i

+ Bồn nước loại ≥ 1,5m3: 150.000 đng/cái

 

 

3.2

Nhà vệ sinh ủ ngăn (bán tự hoại): xây tường gạch liên kết hồ cha ngăn bằng bê tông tấm đan BTCT, mái lp ngói 22v/m2, tt, cửa pano ván ghép:

- Điều chỉnh trong các trường hợp sau:

+ Nếu lợp mái Fibro XM: giảm 160.000 đ/m2 mái

+ Nếu lợp mái tranh: giảm 230.000 đồng/m2/ mái

+ Nếu mái BTCT: tăng 90.000 đồng m2 / mái

m2XD

2.390.000

3.3

Công trình phụ, vệ sinh làm bằng tranh tre gỗ tạp

m2XD

150.000

3.4

Đối với nhà tm nhà tiêu đơn giản: Móng đá, xây tường gạch nền láng xi măng, trát va xi măng (Không lợp)

m2XD

1.170.000

 

- Nếu mái lợp ngói: tăng 260.000 đ/m2sàn

- Nếu mái lp tôn: tăng 206.000 đ/m2n

- Nếu mái lợp Fibro XM: tăng 225.000 đ/m2 sàn

 

 

4

Chuồng trại chăn nuôi:

 

 

4.1

Móng đá hộc, tường xây gạch thủ công hoặc táp lô, mái lợp Fibro XM

m2XD

650.000

4.2

Móng đá hộc, cột khung sườn bằng g nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM

m2XD

461.000

4.3

Móng đá hộc, cột BTCT hoặc gỗ nhóm 4, mái lợp Fibro XM

m2XD

421.000

4.4

Ct, khung sườn bng g nm 2-3, mái lợp Fibro XM

m2XD

396.000

4.5

Ct, khung sườn bằng g nhóm 4-5, mái lợp Fibro XM

m2XD

365.000

4.6

Ct, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp Fibro XM

m2XD

227.000

 

Các trường hợp điu chnh cho mức 4.1, 4.2, 4.3, 4.4:

- Nếu mái lp n: tăng 52.000 đ/m2XD

- Nếu mái lợp tranh: giảm 75.000 đ/m2XD

- Nếu nn láng XM: tăng 67.000 đ/m2XD

- Mái lợp ngói: tăng 69.000 đ/m2XD

- Nếu khung sườn, nền có tiêu chuẩn khác thì điều chnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

 

 

5

B phốt, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, Thể tích 2m3

m3

1.425.000

6

Bể nước, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, np đậy BTCT, th tích 2-5m3

m3

1.657.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu th tích <2m3: K=1,05

- Nếu th tích 2m3<V<5m3: K=0,9

- Nếu thể tích >5m3: K= 0,85

- Nếu thành b xây bằng gạch ch 110: K= 0,8

- Nếu thành bể đ bằng BT: nhân hệ số K = 1,15

- Nếu không có nắp đậy BT: gim 210.000 đ/m2 mặt b

- Trưng hợp các bể xây gạch không đúng quy cách của b nước (không đảm bo yêu cầu chịu lực khi đ đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.

 

 

VII

MỘT SỐ BỘ PHẬN NHÀ CỬA, KIẾN TRÚC KHÁC

 

 

1

Khuôn ca các loại

 

 

1.1

- Khuôn cửa lim

+ Tiết diện 5 x 25cm

Chiều dài L ≤ 2 m

2m < L ≤ 2,5m

L > 2,5 m

 

 

md

md

md

 

 

620.000

650.000

720.000

 

+ Khuôn vòm 5 x 25 cm, gỗ lim

md

800.000

 

+ Tiết diện 5 x 18 cm

L > 2,5 m

L ≤ 2,5 m

 

md

md

 

550.000

500.000

 

+ Tiết diện 5 x 13 cm

L > 2,5 m

L ≤ 2,5 m

 

md

md

 

400.000

350.000

1.2

- Khuôn g dỗi (gỗ nhóm 3) lấy giá tương ứng g Lim nhân hệ số 0,85

md

 

1.3

- Khuôn gỗ nhóm 4 lấy giá tương ng gỗ Lim nhân h số 0,75

md

 

2

Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt, mạ 2,8 x 10 cm

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

2.000.000

1.700.000

1.300.000

3

Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt, mạ 3,8 x 10 cm

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.900.000

1.600.000

1.200.000

4

Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt, mạ 3,6 x 8 cm

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.700.000

1.500.000

1.000.000

5

Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt, mạ 3,6 x 8 cm

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.600.000

1.400.000

900.000

6

Cửa đi Panô kính loại thường ô kính lớn

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.700.000

1.500.000

1.100.000

7

Cửa đi Panô kính loại thường ô kính nhỏ

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.900.000

1.700.000

1.300.000

8

Cửa sổ kính loại thường ô kính lớn

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.500.000

1.300.000

900.000

9

Cửa sổ kính loại thường ô kính nhỏ

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.700.000

1.500.000

1.000.000

10

Cửa sổ chớp

 

 

 

- Gỗ Lim

- Gỗ Dỗi

- Gỗ De

m2

m2

m2

1.900.000

1.700.000

1.400.000

11

Trần cót ép

m2

127.000

12

Trn xp dày 5cm

m2

50.000

13

Trn xp dày 3cm

m2

45.000

14

Trn bạt vải nhựa sọc

m2

25.000

15

Trn nhựa

m2

108.000

16

Trn g dán, ván ép

m2

272.000

17

Trn g dán có tm cách âm, cách nhiệt acostic

m2

348.000

18

Trần gỗ xoan dâu, de

m2

503.000

19

Trần g di, mít, vàng tâm

m2

710.000

20

Trần Lambri g nhóm 3 dày 1cm

m2

683.100

21

Trn Lambri gỗ nhóm 3 dày 1,5cm

m2

783.200

22

Trn thạch cao.

- Nếu có giật cấp, trang trí hoa văn, thì nhân (x) hệ số 1,2

m2

226.200

23

Trn tôn sóng màu

m2

125.000

24

Vách ngăn bằng ván ép

m2

104.700

25

Vách ngăn bng gỗ di dày 2cm

m2

750.000

26

Mặt sàn bng g ván nhóm 3 dày 2cm

m2

635.000

27

Mặt sàn bng g ván nhóm 3 dày 3cm

m2

850.000

28

Vách ngăn bằng khung nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly, kính 5ly, nếu dày hơn cứ 2 đến 3 ly thì nhân (x) hệ số 1,2.

m2

450.000

29

Vách thưng bng gỗ nhóm 2

m2

450.000

30

Vách thưng bng g nhóm 3-4

m2

400.000

31

Vách thưng bằng g nhóm 5-6

m2

150.000

32

Vách thưng bng phên tre na các loại

m2

35.000

33

Bao che ván ghép nẹp xung quanh

m2

45.000

34

Bao che bằng tấm lưi thép mt cáo có khung gỗ

m2

30.000

35

Bao che lưới B40 khung g 5x6

m2

45.000

36

Bao che tôn sóng khung g

m2

120.000

37

Bao che bng tm nhựa, khung g

m2

65.000

38

Bao che bng fibro ép khung g

m2

45.000

39

Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính

md

630.000

40

Lan can cu thang con tiện xi măng cát giằng BT mác 200

md

127.000

41

Lan can hành lang xây gạch ging bê tông mác 200

md

130.000

42

Lan can cầu thang song tiện bng gỗ lim

md

1.300.000

43

Lan can cầu thang song tin bằng gỗ nhóm 3

md

1.100.000

44

Bê tông ct thép sàn tng, sàn mái (hoàn thiiện)

m2

675.000

45

Tm đan BTCT

m2

195.000

46

Mái ngói 22v/m2, cả sườn

m2mái

260.000

47

Mái tôn màu mạ km xà gồ thép hình hoặc thép ng

m2mái

250.000

48

Mái tôn màu mạ km xà g g nhóm 3, 4

m2mái

230.000

49

Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4

m2mái

150.000

50

Mái Fibrô XM xà g g nhóm 5-6

m2mái

110.000

51

Sơn

m2

29.300

52

Quét vôi ve

m2

8.700

53

Trát Granito

m2

252.000

54

Trái đá rửa

m2

137.800

55

Trát đp phào đơn

md

48.400

56

Trát đp phào kép

md

60.600

57

Trát g chỉ

md

27.700

58

Mái che:

m2

 

58.1

Cột, khung sưn bằng ống thép, hp thép tráng kẽm, lợp tôn màu

m2XD

300.000

58.2

i che có kết cu dạng con sơn (không cột), lợp tôn màu

m2XD

222.000

58.3

Ct, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp tôn màu

m2XD

295.000

58.3

Ct BTCT hoặc g nhóm III-IV, khung sườn bng gỗ, lp n màu

m2XD

257.000

58.4

Cột, khung sườn bng g nhóm IV trở xuống, lợp tôn màu

m2XD

217.000

 

Các trường hợp điều chỉnh cho mục 58.1; 58 2; 58.3; 58.4:

 

 

 

- Nếu lp Fibro XM: giảm 65.000 đ/m2XD

- Nếu lợp tranh: giảm 97.000 đ/m2XD

- Nếu mái che có cột g nhóm II-III tăng 1,07 lần

 

 

58.5

Mái che nng làm bằng: tre na, mét, tranh ph tạm

m2XD

69.000

58.6

Dàn bầu bí bằng các loại vật liệu tre, g, mét có độ cao 1,5- 2m, quy cách cột chống ø7-10cm, đà đ ø5-7cm và tấm sườn ô x 30 cm

 

 

- Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa, mét mặt dàn lp ghép đan ô

m2

7.000

- Dàn làm bng các loại vật liệu gỗ, tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô

m2

5.000

- Dàn làm bng các loại vật liệu g, tre, na, mét chống đỡ vào tường có đan ô

m2

3.000

- Vật liệu khác bng cành cây rãi trong vườn

m2

1.500

Nếu dàn có độ cao thấp hơn 1m nhân với (x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x0,7. Nếu vật liệu thu hồi đã bồi thường ch tính chi phí nhân công 1.000 đ/m2

 

 

59

Cột cổng: Lót móng và đệm BTCT, Móng xây đá hộc, thân xây gạch trụ có lõi BTCT, VXM, đắp phào chi

m3 cột

1.985.000

 

Các trường hợp điu chỉnh:

- Nếu thân xây táp lô: giảm 120.000 đ/m3 cột

- Nếu thân xây đá hộc: giảm 150.000 đ/m3 cột

- Nếu quét vôi: ng 7.900 đ/m2 cột

- Nếu quét sơn: tăng 30.000 đ/m2 sơn

- Nếu quét sơn giả đá: tăng 120.000 đ/m2

- Nếu không trát: giảm 43.300 đồng/m2 cột

- Nếu kết cấu đơn giản không có lõi BTCT: gim 198.000 đ/m dài cột

- Nếu ốp các loại gạch, đá: tính thêm theo giá tương ứng trong bộ đơn giá này (mục Vll)

 

 

60

Mái cng

 

 

60.1

Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/m2

m2mái

1.250.000

 

Mái cổng: dm, mái BTCT, dán ngói 75v/m2

m2mái

1.294.000

60.2

Mái cng khung sườn bng gỗ, lợp ngói

m2mái

274.000

61

Cánh cửa các loại

 

 

61.1

Cánh cng thép hộp đen sơn chng gỉ

m2

675.000

61.2

Cánh cng thép hộp bản 4x1,5 khung thép bản 70x2 mạ km sơn tĩnh điện

m2

1.132.000

61.3

Cánh cổng khung thép ống, đan lưới B40

m2

272.000

61.4

Cánh cng bng thép đặc khung thép ng

m2

526.000

61.5

Cánh cng bng g nhóm 2-3

m2

227.000

61.6

Cánh cng bng g nhóm 4-5

m2

137.000

61.7

Cửa st xếp có bọc tôn tráng km

m2

522.000

61.8

Cửa st xếp không có bọc tôn tráng km

m2

452.000

61.8

Cửa lùa ván ghép

m2

67.000

61.9

Cánh cửa bng tre khung tre nẹp đinh

m2

20.000

 

Cửa gỗ các loại theo công bố giá ca SXD tại thời đim kim kê áp giá.

 

 

62

Hàng rào xây

 

 

62.1

Móng xây đá hộc (bao gm đào đất, BT lót và xây móng, hoàn thiện)

m3

840.000

62.2

Thân hàng rào xây bng gạch đặc 110, b trụ 220 khoảng cách 3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét vôi ve hoặc sơn)

m2

255.000

 

Các trường hợp điu chnh cho mục 62.2:

- Nếu xây gạch 2 lỗ 110: gim 37.000 đ/m2

- Nếu xây gạch 4-6 l 150: gim 42.000 đ/m2

- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: giảm 59.500 đ/m2

- Nếu xây gạch táp lô 150: giảm 72.000 đ/m2

- Nếu xây gạch táp lô 100: giảm 103.000 đ/m2

- Nếu xây bằng đá qu tự nhiên: giảm 59.600 đ/m2

- Nếu không trát: giảm 58.000 đ/m2

- Nếu quét vôi ve: tăng 7.900 đ/m2

- Nếu quét sơn: tăng 22.000 đ/m2

 

 

63

Các loại hàng rào khác

 

 

63.1

Trụ BT 20x20 hoặc trụ xây 220, khong cách 3m, khung thép hình hoặc thép ống, lưới thép B40

m2

445.000

63.2

Hàng rào thép vuông đặc hoặc tròn hàn liên kết

m2

645.000

63.3

Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa phun sơn.

m2

568.000

63.4

Hàng rào lưới B40, cọc g, tre

m2

96.000

63.5

Hàng rào bng g bìa, g tạp

md

30.000

63.6

Hàng rào dây thép gai đan ô 25-30 cm, cọc thép, BTCT chiều cao hàng rào >=1,5m, khong cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiu 10cmx10cm, số dây tp gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

m2

50.000

63.7

Hàng rào cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (không đan ô) chiu cao hàng rào >=1,5m, khong cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

md

22.000

63.8

 Hàng rào cột BTCT chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >= 1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

md

30.000

63.9

Hàng rào chăng thép gai, nẹp đinh vào cây sng bờ rào, chiu cao hàng rào >= 1,5m, khoảng cách nẹp đinh <=4m, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

md

15.000

 

Trường hợp hàng rào dây thép gai xây lp theo tiêu chun tương ng đơn giá Mục 63.7, 63.8, 63.9 nhưng không đạt tiêu chuẩn số lượng dây qui định, điều chnh như sau:

- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 4 dây: giảm 20% đơn giá

- Trưng hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 3 dây: gim 40% đơn giá

- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: giảm 60% đơn giá.

- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 1 dây: giảm 80% đơn giá.

 

 

63.10

Các loại hàng rào tạm, dây thép gai có đan ô khác với quy định trên ch hỗ trợ.

md

4.000

63.11

Các loại hàng rào tạm, dây thép gai không đan ô khác vi quy định trên chỉ hỗ trợ (tính 1 sợi /1 m)

md

2.000

63.12

Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu có ct ta, chiều rộng >=60cm, chiều cao >=0,8m

md

55.000

63.13

Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không cắt ta, chiu rộng >=60cm, chiều cao >=0,8m

md

14.000

63.14

Các loại hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không đúng với quy định trên chỉ hỗ trợ.

md

3.000

64

Một số loại kết cấu công trình

 

 

64.1

Bê tông cốt thép xà dm nhà tầng (bao gồm BT đá 1x2, cốt thép, ván khuôn)

m3

4.131.000

 

ng cốt thép dầm gng móng

m3

3.500.000

64.2

Bê tông M200 không ct thép

m3

1.104.000

64.3

Bê tông M150 không cốt thép

m3

1.074.000

64.4

Bê tông M100 không ct thép

m3

896.000

64.5

Khi xây đá hộc

m3

729.000

64.6

Khi xây gạch đặc

m3

1.536.000

64.7

Khối xây gạch 2 lỗ

m3

1.199.600

64.8

Khi xây gạch 6 l

m3

994.400

64.9

Khi xây táp lô

m3

598.500

64.10

Tường xây đá quả (kích thước 4x6; 6x8)

m3

748.000

64.11

Trát vữa xi măng

m3

72.000

64.12

Tường trát toóc-xy

m2

39.000

64.13

Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 75 dày 2cm

m2

71.000

64.14

Nn BT gạch v, láng va XM mác 50 dày 2cm

m2

68.000

64.15

Lát nn, vỉa hè bng gạch đất nung

m2

94.000

64.16

Lát nn, sân bng gạch lá dừa

m2

99.000

64.17

Lát sân vỉa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn, loại dày 3,5cm

m2

96.000

64.18

Lát sân, va hè, đường bng gạch Blôck tự chèn, loại dày 5,5cm

m2

109.000

64.19

Lát sân, va hè, đường bng gạch XM

m2

116.000

64.20

Lát nn bng gạch Ceramic <= 0,16 m2

m2

147.000

64.21

t nn bng gạch Ceramic > 0,16 m2

m2

182.000

64.22

Lát nn bng gạch Granit

m2

206.000

64.23

p gạch tiết diện < 0,16 m2

m2

242.000

64.24

p gạch tiết diện > 0,16 m2

m2

267.000

64.25

p vin tường, chân tường

m2

208.000

64.26

Ốp đá Granit tự nhiên

m2

 

 

Màu hng

m2

1.082.000

 

Màu đen

m2

635.000

 

Màu xám

m2

735.000

64.27

p đá cm thạch

m2

653.000

64.28

Lát nn, bng đá Granit tự nhiên

m2

872.000

64.29

Lát nn, sàn bng đá cẩm thạch

m2

387.000

64.30

Lát nn bng gạch xi măng

m2

90.400

64.31

Xếp đá khan không chít mạch

m3

440.000

64.32

Xếp đá khan có chít mạch

m3

510.000

64.33

Mương thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2)

 

 

 

Thành đ BT không ct thép

md

899.000

 

Thành xây gạch chỉ 220

md

541.000

 

Thành xây gạch l 220

md

463.000

 

Thành xây gạch ch 110

md

393.000

 

Thành xây gạch l 110

md

352.000

 

Thành xây gạch taplo 150

md

324.000

 

Thành xây gạch taplo 100

md

285.000

 

Các trường hợp điều chỉnh:

- Nếu có nắp đậy BTCT: tính thêm 195.000 đ/m2 tấm đan

- Nếu không trát: nhân hệ số K=0,95

- Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm 0,1 m2 thì tăng gim đơn giá 10%.

 

 

65

Giếng đào (phần ống giếng và xây gạch, đá tính riêng)

m3

198.000

 

Đường kính giếng tính như sau:

- Đối với giếng đất: lấy đường kính miệng giếng thực tế.

- Đối với giếng ghép đá; lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 70cm.

- Đối với giếng ống bi: lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm.

 

 

 

Các trường hợp điu chnh cho mục 65:

- Sâu <=3m: K=1

- Sâu <=6m: K=1,45

- Sâu <=9m: K=1,8

- Sâu >9m: K=2,25

 

 

66

Đào đất thủ công (đào ao, đào mương rãnh...) đối vi trường hợp đã xác định rõ nguồn gốc và phương pháp thi công.

 

 

66.1

Đt cp 1

m3

57.000

66.2

Đất cấp 2

m3

77.000

 

Đối vi trường hợp thi công ao hồ kết hợp máy và th công nhưng không xác định rõ được t l các biện pháp thi công thì mức áp giá bình quân 45.000 đồng/m3

 

 

67

Đào đt bng máy (đào ao, kênh mương...)

 

 

67.1

Đt cp 1

m3

20.000

67.2

Đt cp 2

m3

25.000

67.3

Đất cấp 3

m3

30.000

67.4

Đt cp 4

m3

38.000

68

Giếng khoan (không tính đầu bơm, máy bơm)

 

 

68.1

Đt cp 1

cái

1.725.000

68.2

Đt cp 2

cái

2.335.000

68.3

Đất cấp 3

cái

3.675.000

69

Xếp đá khan thành giếng

m3

675.000

 

Các trường hp điu chnh:

- Sâu <=3m: K = 1

- Sâu <=6m: K = 1,25

- Sâu <=9m: K = 1,5

- Sâu >9m: K = 1,7

 

 

70

ng bê tông các loại

 

 

71.1

Sn xuất và lp đặt ng giếng BT mác 200 không cốt thép D > 1m

md

607.000

70.2

Sản xut và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không ct thép D từ 0,7-1m

md

526.000

70.3

ng cng bê tông thường ĐK 300 mm không có cốt thép

md

78.000

70.4

ng cng bê tông thường ĐK 400 mm không có cốt thép

md

108.000

70.5

ng cống bê tông thường ĐK 500 mm không cốt thép

md

132.000

70.6

ng giếng bê tông W 600 thành BT dày 50-70, mác 150

md

139.000

70.7

ng giếng bê tông W 700 thành BT dày 50-70, mác 150

md

162.000

70.8

ng giếng bê tông W 800 thành BT dày 60-70, mác 150

md

204.000

71

Sân, mặt đường các loại (chưa tính phần nn và lề đưng).

 

 

71.1

Sân, mặt đường Bê ng đá dăm dày 10cm, mác 200

m2

167.000

71.2

Mặt đường Bê tông đá m dày 12cm, mác 200

m2

199.000

71.3

Mt đường Bê ng đá dăm dày 15cm, mác 200

m2

242.000

71.4

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 200

m2

332.000

71.5

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm, mác 250

m2

257.000

71.6

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 250

m2

347.000

71.7

Mặt đường đá dăm láng nhựa 1,8kg/m2

m2

242.000

71.8

Mặt đường đá dăm láng nhựa 3kg/m2

m2

267.000

71.9

Mặt đường đá dăm láng nhựa 4,5kg/m2

m2

302.000

71.10

Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/m2

m2

324.000

71.11

Mặt đường cấp phi đồi chọn lọc dày 15cm - 25cm

m2

67.000

71.12

Mặt đường dá dăm kẹp đt

m2

89.000

71,13

Mặt đường đá dăm nưc

m2

127.000

71.14

Nền đường cấp phối tính theo dự toán thực tế tại thi điểm áp giá

 

 

72

Mồ m các loại

 

 

72.1

Mộ xây hung táng <= 3 năm, có xây quách

Cái

10.100.000

72.2

Mộ xây hung táng < =3 năm, không xây quách

Cái

8.500.000

72.3

Mộ xây hung táng >3 năm, có xây quách

Cái

5.050.000

72.4

Mộ xây hung táng >3 năm, không xây quách

Cái

4.050.000

72.5

Mộ đất hung táng <=3 năm, có xây quách

Cái

6.190.000

72.6

Mộ đt hung táng <=3 năm, không xây quách

Cái

4.600.000

72.7

Mộ đt hung táng > 3 năm, có xây quách

Cái

2.870.000

72.8

Mộ đất hung táng > 3 năm, không xây quách

Cái

2.150.000

72.9

Mộ xây ci táng

Cái

2.870.000

72.10

Mộ đt ci táng

Cái

1.750.000

72.11

Mộ vô ch

Cái

1.100.000

72.12

Xây quách (có nắp đậy) chưa hung táng

cái

2.200.000

72.13

Đối vi mộ hung táng nhưng khi cất bốc chưa phân hủy th trợ thêm 5.000.000 đồng/cái để x lý môi trường và tục lệ tâm linh (phải có xác nhận của các tổ chức và Hội đng bồi thường tại thời đim cất bốc)

 

 

72.14

Đối với mộ có kết cu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành

 

 

72.15

H trợ chi phí ct bốc hài ct Liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh hùng

Cái

1.150.000

73

Bàn thờ ngoài trời xây (cột thiên đài)

 

 

73.1

Loại lớn: tiết diện bản đáy > 0,3m2

Cái

1.495.000

73.2

Loại vừa: tiết diện bản đáy từ 0,2 - 0,3m2

Cái

1.047.000

73.3

Loại nhỏ: tiết diện bn đáy < 0,2m2

Cái

748.000

73.4

Bàn thờ ngoài tri bng g nhóm II, III loại lớn, dày >2cm, tiết diện bản đáy >0,5m2

Cái

673.000

73.5

Bàn thờ ngoài trời bng gỗ nhóm II, III loại vừa, dày >2cm, tiết diện bản đáy 0,3m2-0,5m2

Cái

374.000

73.6

Bàn th ngoài trời bng g nhóm II, III loại nh, dày >2cm, tiết diện bản đáy <0,3m2

Cái

224.000

73.5

Nhà th, từ đường kết cu móng đá xây, lợp ngói đỏ, nn láng xi măng

m2XD

1.989.000

73.6

Bàn thờ xây bậc (từ cốt nn), p gạch men

m2XD

1.204.000

73.7

Bàn th xây bậc (từ cốt nn), không p gạch men

m2XD

749.000

 

Loại vừa

m2XD

374.000

 

Loại nhỏ

m2XD

224.000

73.8

Am th (Mái bê tông ct thép, tưng xây gạch) có kiến trúc hoa văn đẹp

m2XD

3.738.000

73.9

Am thờ (Máing ct thép, tường xây gạch) có kiến trúc bình thường

m2XD

3.439.000

73.10

Am thờ th công, th địa

m2XD

1.420.000

74

Mt s chi tiết v nhà thờ, ng mộ

 

 

74.1

Đu dao bng sứ

cái

109.000

74.2

Đu đao bng xi măng

cái

54.000

74.3

Mặt nguyệt bng sứ

cái

259.000

74.4

Mặt nguyệt bng xi măng

cái

109.000

74.5

Rng chu bng s

Đôi

1.294.000

74.6

Rng chu bng xi măng

Đôi

431.000

74.7

Nghê chu

Con

388.000

75

Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc ngoài nhà

 

 

75.1

Cột điện ly tâm (bao gm c xà, s) cao =>8 m

Cột

2.433.000

75.2

Cột điện ly tâm (bao gm cả xà, sứ) cao <8 m

Cột

1.943.000

75.3

Cột điện BTCT chữ H (bao gm cả xà, sứ) cao =>8m

Cột

1.853.000

75.4

Cột điện BTCT chữ H (bao gm cả xà, sứ) cao < 8m

Cột

1.503.000

75.5

Cột đin BTCT thường

Cột

1.143.000

75.6

Cột điện bằng gỗ (bao gồm c xà, s) cao < 7m

Cột

223.000

75.7

Lp đặt tuyến nước sinh hoạt tính khong cách <25m (tính tđài khơi thủy, ng <Ø34, van khóa, đồng hồ, rumine).

Hệ thống

1.603.000

 

Phn dây cáp điện, công tơ và các thiết bị khác tính theo Công bố giá VLXD của SXD ti thời điểm áp giá

 

 

76

Tủ, sập có kết cấu bằng BTCT, trang trí gờ, phào, chỉ nẹp

m2

430.000

77

Bàn bếp nu bng đá granit

m2

1.100.000

77.1

Màu hồng

m2

1.100.000

77.2

Màu đen

m2

750.000

77.3

Màu xám

m2

650.000

78

Bàn bếp nấu bằng BTCT (cả mặt bếp và bệ đ)

 

 

78.1

Loại p gạch men

m2

743.000

78.2

Láng xi măng

m2

580.000

78

B cành non bộ, tranh v, điêu khc, chạm g, đắp ch, câu đối bằng h va: Hội đồng bồi thường căn c vào khối lượng thực tế và đơn giá trên thị trường tại thời đim áp giá lp hồ sơ trình cấp có thm quyền thm định và phê duyệt.

 

 

Phần 2.

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN

TT

Chủng loại, quy cách

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Tôm thẻ (nuôi trong ao, đm)

 

 

1.1

Nuôi thâm canh (mật độ >=80con/m2)

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

18.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

35.000

 

Đã thu hoạch được (3 tháng)

m2

15.000

1.2

Nuôi bán thâm canh (mật độ 50 - 79 con/m2)

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

11.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

22.500

 

Đã thu hoạch được (3 tháng)

m2

7.500

1.3

Nuôi qung canh cải tiến

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

5.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

11.900

 

Đã thu hoạch được (3 tháng)

m2

3.800

2

Tôm sú (nuôi trong ao, đầm)

 

 

2.1

Nuôi thâm canh (mật đ >=25 con/m2)

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

16.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

22.000

 

Trong vòng 3 tháng

m2

30.000

 

Đã thu hoạch được (4 tháng)

m2

11.300

2.2

Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2)

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

10.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

15.000

 

Trong vòng 3 tháng

m2

20.000

 

Đã thu hoạch được (4 tháng)

m2

7.500

2.3

Nuôi quảng canh ci tiến (mật độ 6-8 con/m2)

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

4.000

 

Trong vòng 2 tháng

m2

10.000

 

Trong vòng 3 tháng

m2

15.000

 

Đã thu hoạch được (4 tháng)

m2

3.000

3

Cá nước ngọt, mặn l

 

 

3.1

Nuôi thâm canh

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

5.600

 

Trong vòng 3 tháng

m2

11.900

 

Trong vòng 5 tháng

m2

16.300

 

Đã thu hoạch được (6 tháng)

m2

5.000

3.2

Nuôi bán thâm canh

 

 

 

Trong vòng 1 tháng

m2

3.800

 

Trong vòng 3 tháng

m2

7.500

 

Trong vòng 5 tháng

m2

11.300

 

Đã thu hoạch được (6 tháng)

m2

3.800

4

Nghêu nuôi bãi triều ven bin (nhuyễn th) mật độ 1,5 tấn giống/ha (kích cỡ 2.000con/kg)

 

 

 

Chưa thu hoạch (<= 9 tháng)

m2

25.000

 

Đã thu hoạch được (> 9 tháng)

m2

7.500

 

Lồng g đ nuôi cá, các thiết bị, dụng cụ máy móc phục vụ cho nuôi trồng Hội đồng căn cứ vào khối lượng thực tế, giá c thị trường đề xuất phương án trình cấp có thm quyền thm định, phê duyệt

 

 

Phần 3.

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI HOA MÀU

TT

Cây ăn quả

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bưởi Phúc Trạch trồng tại xã Phúc Trạch

 

 

- Loại mi trồng PTBT dưới năm

- Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm

- Loại trng trên 4 năm đã có quả dưới 20 quả/năm

- Loại có qu n định bình quân từ 20 năm đến dưới 40 qu/năm

cây

cây

cây

cây

72.000

180.000

420.000

720.000

 

- Loại có qu n định từ 40 đến 70 quả/năm

cây

1.320.000

 

- Loại có qu n định từ 70 đến 100 quả/năm

cây

1.560.000

 

- Loại có quả n định trên 100 qu/ năm

cây

1.920.000

 

Đi với bưởi ging phúc trạch trng ở nơi khác: nhân hệ số K=0,8

 

 

2

Các loại bưởi khác

 

 

 

- Loại mới trng PTBT dưới 1 năm cao <= 1,2m

cây

36.000

 

- Loại mới trng PTBT 1 năm - 4 năm cao <= 1,5m

cây

84.000

 

- Loại có quả đến 20- 30 qu/năm

cây

240.000

 

- Loại có quả n định trên 30/năm

cây

360.000

 

- Đối với bưởi đường Hương Sơn ly mức giá trên nhân hệ số 1,2

 

 

3

Cam bù trồng tại Hương Sơn

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT định dưới 1 năm

cây

48.000

 

- Loại mi trng PTBT 1 đến 4 năm chưa có qu

cây

120.000

 

- Loại đã có qu n định BQ từ 5 đến 10kg/năm

cây

600.000

 

- Loại đã có quả n định BQ trên 10 đến 30kg/năm

cây

960.000

 

- Loại đã có qu ổn định BQ trên 30 đến 50kg/năm

cây

1.440.000

 

- Loại đã có quả n định BQ trên 50kg/năm

cây

2.400.000

 

Đi với giống cam bù trng nơi khác: nhân hệ sK= 0,8

 

 

 

Đi với cam chanh ly mức trên nhân h s 0,85

 

 

4

Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền

 

 

 

- Loại mới trng dưới 1 năm PTBT

cây

60.000

 

- Loại mới trng PTBT 1 đến 4 năm

cây

96.000

 

- Loại trồng có quả 5 kg/năm

cây

180.000

 

- Loại cho qu BQ dưới 10kg/năm

cây

360.000

 

- Loại cho qu BQ đến 30kg/năm

cây

720.000

 

- Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/năm

cây

960.000

5

Các loại cam, chanh, quýt các loại

 

 

 

- Loại mới trng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m

cây

40.000

 

- Loại mi trng PTBT từ 1- 5 năm

cây

60.000

 

- Loại đã có quả n định BQ dưới 10kg/năm

cây

350.000

 

- Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm

cây

750.000

6

Chỉ xác

 

 

 

- Loại mới trng phát triển ổn định dưi 1 năm cao <= 0,5m

cây

50.000

 

- Loại mi trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm

cây

70.000

 

- Loại đã có quả n định BQ đến 5kg/năm

cây

150.000

 

- Loại đã có quả n định BQ trên 5kg/năm

cây

200.000

7

Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hồng khác

 

 

 

- Loại mới trng PTBT dưới 1 năm

cây

40.000

 

- Loại mới trng PTBT từ 1 - 4 năm

cây

60.000

 

- Loại trng trên 4 năm chưa có qu

cây

80.000

 

- Loại đã có qu n định BQ đến 5kg/năm

cây

300.000

 

- Loại đã có quả n định BQ trên 5 đến 10 kg/năm

cây

400.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm

cây

550.000

8

Na, mơ, đào, mận

 

 

 

- Loại mới trng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m

y

30.000

 

- Loại mới trng PTBT từ 1 - 4 năm

cây

50.000

 

- Loại đã có qu n định BQ đến 5kg/năm

cây

250.000

 

- Loại đã có qu n định BQ trên 5kg/năm

cây

350.000

9

Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số cây ăn qu thân gỗ khác

 

 

 

- Loại mới trng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m

cây

30.000

 

- Loại mới trng PTBT t1 - 4 năm

cây

50.000

 

- Loại đã có quả n định BQ đến 5kg/năm

cây

200.000

 

- Loại đã có quả n định BQ trên 5kg/năm

cây

250.000

10

Cây dứa

 

 

 

- Loại mới trồng chưa có quả

m2

5.000

 

- Loại đã có qu chưa đến kỳ thu hoạch

m2

8.000

11

Cây dừa

 

 

 

- Loại mới trng đến 1 năm PTBT

cây

50.000

 

- Loại mới trng t 1 - 4 năm PTBT

y

80.000

 

- Loại đã có quả bq 10 quả/năm

cây

200.000

 

- Loại đã có qu n định đến 20 qu/năm

cây

300.000

 

- Loại đã có quả n định trên 20 qu/năm

cây

450.000

12

Cây chui

 

 

 

- Loại mới trng

cây

10.000

 

- Loại đã phát trin n định

cây

30.000

 

- Loại sp có bung

cây

50.000

 

- Loại có bung chưa thu hoạch được

cây

80.000

13

Đu đủ, thanh long

 

 

 

- Loại mới trng còn nhỏ

cây

5.000

 

- Loại đã có qu n định

y

50.000

 

- Loại chưa có qu nhưng không di chuyn được

cây

15.000

14

Cây cau ăn quả

 

 

 

- Loại mới trng di chuyn được

cây

30.000

 

- Loại trồng trên 1-3 năm chưa có qu

cây

60.000

 

- Loại trng trên 4 năm, đã có qu

cây

200.000

15

Cây mít

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT đến 1 năm cao <= 0,5m

cây

20.000

 

- Loại đưng kinh gc nhỏ hơn 10cm

cây

70.000

 

- Loại đường kính gốc từ 10-20cm

cây

200.000

 

- Loại đường kính gc từ 21-30cm

cây

300.000

 

- Loại đường kính gốc 31-40cm

cây

400.000

 

- Loại đường kính gc lớn hơn 40cm

cây

550.000

III

Cây vườn lấy lá, gỗ

 

 

1

Trầu không

 

 

 

- Loại mới trng PTBT cao dưới 2,5 m

khóm

20.000

 

- Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5m

khóm

50.000

2

Cây chè công nghiệp (mật độ bq 18.000 cây/ha)

 

 

 

- Loại mi trng

m2

6.000

 

- Loại sp cho thu hoạch

m2

12.600

 

- Loại đã thu hoạch năng suất ổn định hàng năm

m2

12.000

3

Cây chè thực phm (dân tự trồng)

 

 

 

- Loại mới trồng

m2

5.000

 

- Loại trng trong vòng 1 năm

m2

8.000

 

- Loại trng và chăm sóc trong vòng 2 năm

m2

9.500

 

- Loại trng và chăm sóc trong vòng 3 năm

m2

12.000

 

- Loại trồng từ 4 năm trở lên

m2

14.000

4

Tro, kè

 

 

 

- Loại nhỏ chưa thu hoạch

cây

8.000

 

- Loại bắt đầu cho thu hoạch

cây

80.000

 

- Loại đã thu hoạch n định hàng năm

cây

150.000

5

Bồ kết, trần bì

 

 

 

- Loại mới trng ĐK dưới 3cm

cây

15.000

 

- Loại ĐK trên 3cm, chưa cho thu hoạch

cây

45.000

 

- Loại đã thu hoạch

cây

90.000

6

Cây chay

 

 

 

- Loại mới trng dưới 1m

cây

50.000

 

- Loại trng từ 1 đến 4 năm

cây

105.000

 

- Loại đường kính gc từ 10cm-25cm

cây

190.000

 

- Loại đường kính lớn hơn 25cm

cây

320.000

7

Cây quế

 

 

 

- Loại mới trng dưới 1 năm

cây

15.000

 

- Loại có ĐK dưới 5cm

cây

50.000

 

- Loại có ĐK từ 6 - 10cm

cây

130.000

 

- Loại có ĐK từ 11 - 20cm

y

250.000

8

Cây tiêu

 

 

 

- Loại mới trng

khóm

25.000

 

- Loại sp thu hoạch

khóm

80.000

 

- Loại đã cho thu hoạch

khóm

250.000

9

Cây chè hoè

 

 

 

- Loại mới trng

cây

10.000

 

- Loại sp thu hoạch

cây

30.000

 

- Loại đã cho thu hoạch n định

cây

40.000

10

Tre, mét, trúc

 

 

 

- Loại có đường kính < 3cm

cây

2.000

 

- Loại có đường kính từ 3-5cm

cây

5.500

 

- Loại có đường kính 5-9cm

cây

12.000

 

- Loại có đường kính > 10cm

cây

17.000

11

Cây mây

 

 

 

- Loại <=5 cây/khóm

khóm

6.000

 

- Loại 5-10 cây/khóm

khóm

9.600

 

- Loại >10 cây/khóm

khóm

18.000

IV

Cây trồng rừng, y lâm nghip, phòng h, chn sóng...

 

 

1

Các loại cây trồng rừng nguyên liệu, và một số cây lấy gỗ gồm: bạch đàn, keo, phi lao, xoan dâu...

 

 

1.1

Mật độ bình quân 1.600-2.000 cây/ha

 

 

 

Đường kính đo bình quân ở vị trí cách gốc 0,3 - 0,5m

 

 

 

- Mới trng (đường kính 0,3-0,5cm, cao 0,3-0,5m)

cây

2.400

 

- Trng trong vòng 1 năm, đường kính <=2cm

cây

6.000

 

- Trng trong vòng 2 năm, đường kính trên 2 - 4cm

cây

9.000

 

- Trng trong vòng 3 năm, đường kính trên 4-6 cm

cây

14.400

 

- Loại có đường kính trên 6 - 9cm

cây

18.000

 

- Loại có đường kính trên 9 - 15cm

cây

21.600

 

- Loại có đường kính trên 15-20cm

cây

24.000

 

- Loại có đường kính trên 20-25cm

cây

30.000

 

- Loại có đường kính trên 25-30 cm

cây

33.600

 

- Loại có đường kính trên 30-35cm

cây

36.000

 

- Loại có đường kính trên 35-40cm

cây

42.000

 

- Loại có đường kính trên 40 cm

cây

54.000

1.2

Số cây trồng vượt quá tiêu chun quy định được hỗ trợ như sau:

 

 

 

- Ging

cây

800

 

- Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng

cây

240

 

- Công chăm sóc bo vệ sau 24 tháng

cây

420

 

- Công chăm sóc bảo vệ sau 36 tháng

cây

540

2

Cây tràm chắn cát: mật độ 2.000cây/ha = 100%

 

 

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20 - 40%

cây

480

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41 - 70%

cây

720

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên 70%

cây

960

3

Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lp không hình thành từng bụi:

 

 

 

- Mới trng đường kính < 1cm

cây

3.000

 

- Loại có đường kính t 1 đến 2cm

cây

4.200

 

- Loại có đường kính từ 2 đến 4cm

cây

6.000

 

- Loại có đường kính trên 4 đến 6cm

cây

9.600

 

- Loại có đường kính trên 6 đến 10cm

cây

18.000

 

- Loại có đường kính trên 10 đến 15cm

cây

30.000

 

- Loại có đưng kính trên 15cm

cây

42.000

4

Thông ly nhựa  (1.000 cây/ha)

 

 

 

- Mới trng đường kính <2cm

cây

7.900

 

- Đường kính gốc 2 ≤ 5cm

cây

13.000

 

- Đường kinh gốc >5 - 10cm

cây

39.600

 

- Đường kính gốc >10- 20cm

cây

72.000

 

- Đường kính gc > 20- 30cm

cây

112.000

 

- Đường kính gc >30 cm

cây

132.000

 

- Hết thời gian thu hoạch

cây

19.800

5

Cây cao su (555 cây/ha)

Thi kỳ KTCB

 

 

 

- Vườn cây năm thứ nhất

cây

74.000

 

- Vườn cây năm th 2

cây

105.000

 

- Vườn cây năm thứ 3

cây

126.000

 

- Vườn cây năm thứ 4

cây

146.000

 

- Vườn cây năm th 5

cây

165.000

 

- Vườn cây năm th 6

y

183.000

 

- Vườn cây năm th 7

cây

200.000

 

Thi kỳ kinh doanh

 

 

 

- Cao su kinh doanh năm thứ 8

cây

225.000

 

- Cao su kinh doanh năm thứ 9

cây

250.000

 

- Cao su kinh doanh năm th 10

cây

275.000

 

- Cao su kinh doanh năm th 11 tr đi

cây

300.000

 

- Cao su đã hết thời hạn thu hoạch

cây

18.000

6

Cây dó trm

 

 

 

- Mới trng đường kính <1cm (Trng dưới 1 năm)

cây

9.200

 

- Loại đường kính từ 1 đến 2cm (Trng từ 1 đến 3 năm)

y

14.500

 

- Loại đường kính từ 3 đến 4cm (Trng từ 4 đến 6 năm)

cây

19.800

 

- Loại có ĐK trên 4cm đến 8cm

y

46.000

 

- Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm

cây

119.000

 

- Loại có ĐK trên 15cm đến 25cm

cây

145.000

 

- Loại có đường kính trên 25cm đến 35cm

cây

224.000

 

- Loại có đưng kính trên 35cm đến 50cm

cây

330.000

 

- Loại có đường kính trên 50cm

cây

460.000

7

Cây bàng, phưng, bng lăng, cây trng cá

 

 

 

- Loại có ĐK <1cm

cây

7.200

 

- Loại có ĐK từ 1cm đến 4cm

cây

20.500

 

- Loại có ĐK từ 5cm đến 9cm

cây

46.800

 

- Loại có ĐK từ 10cm đến 15cm

cây

78.000

 

- Loại có ĐK từ 15cm trở lên

y

114.000

8

Lát hoa, lim, dỗi, gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen, chò chỉ, chò nâu, trầm hương, kiền kiền...

 

 

 

- Đường kính d <5 cm

cây

18.000

 

- Đường kính d > 5 - 10cm

cây

60.000

 

- Đưng kính d >10-20cm

cây

180.000

 

- Đường kính d >20-30cm

cây

336.000

 

- Đưng kính d >30-50cm

cây

444.000

 

- Đường kính d >50-60cm

cây

600.000

 

- Đường kính d >60 cm

cây

720.000

9

Rừng ngập mặn phòng hộ mt độ 10.000 cây/ha

 

 

9.1

Cây sú, cây bần

 

 

 

Công trng chăm sóc cây năm th 1

m2

2.200

 

Công trồng chăm sóc cây năm th 2

m2

1.900

 

Công trng cm sóc cây năm thứ 3

m2

1.700

9.2

Cây đước, vẹt, mm

 

 

 

Công trng chăm sóc cây năm th 1

m2

3.400

 

Công trồng chăm sóc cây năm th 2

m2

3.100

 

Công trng cm sóc cây năm thứ 3

m2

2.900

V

Một số loại cây khác

 

 

1

Vườn hoa các loại

 

 

 

- Đang cho thu hoạch

17.000

 

- Sắp thu hoạch

- Đang phát trin tốt

- Mới trng

m2

m2

m2

12.000

10.000

5.000

2

Vườn cây thuốc bắc, nam

 

 

 

- Đang cho thu hoạch

5.700

 

- Đang sinh trưởng

m2

3.700

 

- Mới trng

m2

1.800

3

Cỏ voi Guatemala

 

 

 

- Sp cho thu hoạch

- Đang sinh trưởng, phát trin

m2

m2

3.000

2.500

 

- Mới trng

m2

1.200

4

Hỗ tr công di chuyển Cây cảnh

 

 

4.1

Đối vi cây cảnh trồng trên đất

 

 

 

- Trng trên đt, cao < 0,5m

cây

9.600

 

- Trng trên đất, cao 0,5-1m

cây

12.000

 

- Trng trên đt, cao > 1 m

cây

18.000

4.2

Đối vi cây cảnh trồng trong chậu

 

 

 

- Loại có chiều cao <0,5m

- Loại có chiu cao từ 0,5 - 1 m

- Loại có chiu cao lớn hơn 1m

cây

cây

cây

10.000

12.000

15.000

4.3

Đi vi cây cnh trng trên đt, có đường kính lớn hơn 10cm, cao ln hơn 1,5m

 

 

 

- Loại đường kính: 10cm d 20cm

cây

117.600

 

- Loại đường kính: 20cm < d 30cm

cây

190.800

 

- Loại đường kính: 30cm < d 40cm

cây

270.000

 

- Loại đường kính: d > 40cm

cây

394.800

 

Trường hợp cây có đường kính ln hơn 40cm mà áp dụng tó đ cầu, vận chuyển bng công nông, ôtô thì chi phí ca máy và cước phí vn chuyển theo quy định hiện hành

 

 

5

Công chăm sóc và bảo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 8,75 ng/ha x 155.000 đồng/công = 1.356.250 đồng/ha

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 217/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu217/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/01/2013
Ngày hiệu lực17/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/01/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 217/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu217/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
              Người kýLê Đình Sơn
              Ngày ban hành17/01/2013
              Ngày hiệu lực17/01/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/01/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 217/QĐ-UBND 2013 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa Hà Tĩnh