Quyết định 21/2012/QĐ-UBND

Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động đã được thay thế bởi Quyết định 26/2014/QĐ-UBND chức danh phụ cấp người hoạt động không chuyên trách Quảng Ngãi và được áp dụng kể từ ngày 19/06/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2012/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tnh Quảng Ngãi khoá XI - Kỳ họp thứ 5 về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã và ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của y ban nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 979/SNV-XDCQ ngày 25 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Đối tượng được hỗ trợ:

a) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế (trường hợp người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng thì không hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế; những người đang được hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật thì không hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế).

b) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn được hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế (trường hợp người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và những người đang hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật thì không hỗ trợ bảo hiểm y tế).

c) Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ phụ cấp hằng tháng.

2. Mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

- Hỗ trợ phụ cấp: Ngoài mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định, Ngân sách htrợ phụ cp bằng 25% của mức phụ cấp hiện hưởng.

- Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 17% so với mức lương tối thiểu chung, phn còn lại cá nhân tự đóng theo mức tự nguyện trong khung quy định.

- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% so với mức lương tối thiểu chung, phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức quy định.

- Htrợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn:

- Hỗ trợ phụ cấp: Ngoài mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định, Ngân sách hỗ trợ phụ cấp bằng 25% của mức phụ cấp hiện hưởng.

- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% so với mức lương tối thiểu chung, phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức quy định.

- Hỗ trợ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh thôn, tổ dân phố. Mức hỗ trợ phụ cấp bằng 30% mức lương tối thiu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.

Điều 2. Thi gian thực hiện:

1. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã, thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

2. Hỗ trợ phụ cấp, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn; hỗ trợ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Giao Sở Tài chính căn cứ các văn bản qui định, cân đối ngân sách từ nguồn ngân sách địa phương, phân bổ kinh phí cho các huyện, thành phố theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tnh ủy; TT HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- UBMTTQ; Hội, Đoàn thể tỉnh;
- Ban TCTU;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Các ngành: Công an, Quân sự, Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước;
- BHXH tnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH;
- VPUB: PVP, TH, NC, CBTH;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu21/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/07/2012
Ngày hiệu lực09/08/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu21/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýCao Khoa
                Ngày ban hành30/07/2012
                Ngày hiệu lực09/08/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với người hoạt động