Quyết định 22/2008/QĐ-UBND

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước đã được thay thế bởi Quyết định 105/2009/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 11/12/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 22/2008/QĐ-UBND

Vinh, ngày 20 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc “Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 516/TTLS-TC-KHCN ngày 18/3/2008 về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Đình Trạc

 

ĐỊNH MỨC

XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 20/3/2008 của UBND tỉnh Nghệ An)

I. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

Định mức này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác do cấp tỉnh hoặc cấp ngành, huyện, thành phố, thị xã quản lý, thực hiện); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH &CN của cơ quan có thẩm quyền.

Các định mức chi nêu sau đây là định mức chi tối đa; các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện đề tài, dự án căn cứ vào nhiệm vụ khoa học công nghệ và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.

Các nội dung chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH &CN và nội dung chi thực hiện các đề tài, dự án KH &CN áp dụng theo Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH &CN không quy định cụ thể tại Định mức này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

II. Định mức cụ thể.

1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH &CN.

Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH &CN

 

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đề tài, dự án

1.200

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

240

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

160

-

Thư ký hành chính

 

120

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

-

Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

360

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

320

-

Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

280

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

 

 

-

Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

240

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

210

-

Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

200

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

240

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

160

-

Thư ký hành chính

 

120

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

200

-

Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

160

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH &CN

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

đề tài, dự án

800

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

đề tài, dự án

480

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia /đề tài, dự án).

Báo cáo

800

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng

 

200

-

Thành viên

 

160

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

320

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

240

-

Thư ký hành chính

 

120

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH &CN.

Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

1.600

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

8.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

24.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

6.400

 

- Chuyên đề loại 2

 

9.600

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

2.400

5

Lập mẫu phiếu điều tra:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

 

400

 

400

800

6

Cung cấp thông tin:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

40

 

40

60

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dư án

3.200

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

9.600

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH &CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

640

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở /nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia /đề tài, dự án).

Báo cáo

640

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Buổi họp

 

-

Tổ trưởng

 

160

-

Thành viên

 

120

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

Buổi họp

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

160

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

120

-

Thư ký hành chính

 

80

-

Đại biểu được mời tham dự

 

55

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

- Người chủ trì

 

160

 

- Thư ký hội thảo

 

80

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

400

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

55

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

800

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH &CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

12.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu22/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/03/2008
Ngày hiệu lực30/03/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/12/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu22/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýPhan Đình Trạc
                Ngày ban hành20/03/2008
                Ngày hiệu lực30/03/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/12/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Định mức xây dựng dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước