Quyết định 2488/2013/QĐ-UBND

Quyết định 2488/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn đã được thay thế bởi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn và được áp dụng kể từ ngày 27/07/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2488/2013/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày 14/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số: 14/2009/TT-BTN&MT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số: 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 918/TTr-SXD ngày 24/12/2013 và Báo cáo thẩm định số: 456/BC-STP ngày 20/12/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1336/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh về việc Ban hành đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Những loại công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân mà chưa có trong đơn giá này, thì giao cho Hội đồng bồi thường các huyện, thị xã hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất kết hợp với Sở Xây dựng xác định giá bồi thường cụ thể làm căn cứ để phê duyệt và chi trả cho các đối tượng được bồi thường.

Điều 3. Thực hiện chuyển tiếp khi áp dụng đơn giá.

Những phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chủ đầu tư đã và đang chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

Trường hợp đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chủ đầu tư chưa chi trả tiền bồi thường do kế hoạch vốn của dự án không đáp ứng thì phần khối lượng chưa chi trả do thiếu vốn được lập và phê duyệt lại theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2488/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh)

1. Đơn giá của mỗi loại nhà sẽ được tính cụ thể cho một số mẫu nhà phổ biến đã được phê duyệt (theo thực tế) sau đó sẽ chia bình quân để ban hành đơn giá cho từng loại nhà và cho từng huyện, thị xã.

1.1. Đơn giá nhân công:

Mức lương tối thiểu vùng là 1.650.000 đồng/tháng; Phụ cấp lưu động tính bằng 40% tiền lương tối thiểu chung; Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 04% so với tiền lương cấp bậc;

Phụ cấp khu vực được tính cho từng huyện, cụ thể:

+ Huyện Chợ Mới:                                                                        Hệ số: 0,2.

+ Thị xã Bắc Kạn, huyện Bạch Thông:                                           Hệ số: 0,3.

+ Huyện Ba Bể, Na Rì:                                                                  Hệ số: 0,5.

+ Huyện Ngân Sơn, Chợ Đồn:                                                      Hệ số: 0,5.

+ Huyện Pác Nặm:                                                                       Hệ số: 0,7.

1.2. Đơn giá vật liệu: Căn cứ thông báo giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tháng 10/2013, những loại vật liệu không có trong thông báo của các huyện thì lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 10/2013 trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.

1.3. Các chi phí khác: Tính theo quy định hiện hành của nhà nước, bao gồm:

Trực tiếp phí khác (2,5%).

Chi phí chung (6,5%).

Thu nhập chịu thuế tính trước (5,5%).

Thuế giá trị gia tăng (10%).

2. Hướng dẫn và quy định áp dụng:

2.1. Đối với nhà xây 01 tầng:

2.1.1. Đối với nhà xây 01 tầng mái dốc:

Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ móng đến mái và phần điện, thu lôi chống sét trừ các loại công việc sau sẽ tách ra để tính riêng:

+ Lát nền các loại.

+ Ốp tường các loại.

+ Làm trần các loại.

+ Làm cửa các loại

+ Bả ma tít, sơn tường các loại.

+ Bậc tam cấp.

Đối với nhà xây 01 tầng trong đơn giá đã tính bình quân cho các thông số sau:

+ Chiều sâu chôn móng: Hm <= 1,5m="" (hm="" tính="" từ="" đáy="" móng="" đến="" cốt="" ±="" 000="" (mặt="" nền="">

+ Chiều rộng móng: Bm <=>

+ Những nhà có Hm > 1,5m và Bm > 0,8m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.

+ Kết cấu móng xây đá hoặc xây bằng gạch.

+ Chiều cao thông thuỷ bình quân cho các loại nhà: Httbq= 3 ¸ 4,2m (Httbq được tính từ cốt ±0.000 (nền nhà) đến mép dưới của kết cấu chịu lực (dầm hoặc trần nhà)).

+ Những nhà có Httbq từ 2,5 ¸ < 3m="" thì="" tính="" bằng="" 85%="" đơn="" giá="" của="" nhà="" tương="" đương="" cùng="" loại.="">

+ Những nhà có Httbq < 2,5m="" thì="" tính="" theo="" đơn="" giá="" của="" khối="" lượng="" riêng="">

+ Những nhà có Httbq > 4,2m thì tính thêm khối lượng xây cao hơn.

+ Những nhà có tường xây bằng loại gạch xỉ, gạch bột đá, gạch xi măng cát ... thì tính như sau: Nhà có tường <220 thì="" tính="" theo="" đơn="" giá="" loại="" nhà="" xây="" bằng="" gạch="" chỉ="" tường="" 110="" bổ="" trụ;="" nhà="" có="" tường="">=220 thì tính theo đơn giá loại nhà xây bằng gạch chỉ tường 220 mái dốc.

+ Nhà 01 tầng có nhà vệ sinh khép kín trong nhà sẽ được tính thêm phần cấp nước, bể phốt, thiết bị vệ sinh.

2.1.2. Đối với nhà xây 01 tầng mái bằng bê tông cốt thép:

Các khối lượng sẽ tách ra để tính riêng và các thông số kỹ thuật như Khoản 2.1.1 Mục 2 của quy định này.

Riêng phần chống nóng các loại (mái lát gạch, mái lá, mái ngói, mái phibrô xi măng, mái tôn mạ kẽm) đã được tính vào đơn giá 1m2 xây dựng.

2.2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên:

Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ móng đến mái, bao gồm cả bể phốt và phần điện, nước, thu lôi chống sét, chống nóng các loại, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng:

+ Lát nền các loại.

+ Ốp tường các loại.

+ Làm cửa các loại

+ Bả ma tít, sơn tường các loại.

+ Bậc tam cấp.

+ Lan can của cầu thang, ban công, lô gia.

+ Tháo dỡ, lắp đặt một số loại thiết bị điện và vệ sinh như: Máy điều hoà, bình nóng lạnh, bồn tắm, bình năng lượng mặt trời, téc nước các loại.

Chiều cao tầng đã tính bình quân cho các loại nhà có chiều cao thông thuỷ bình quân: Httbq= 3,6 ¸ 4,2m (Httbq được tính từ cốt ±0.00 (nền hoặc sàn nhà) đến mép dưới trần của các tầng cộng lại và chia cho số tầng).

+ Những nhà có chiều cao tầng từ 2,5m ¸ <3,6m thì="" tính="" bằng="" 85%="" đơn="" giá="" của="" loại="" nhà="" tương="">

+ Những nhà có chiều cao tầng < 2,5m="" thì="" tính="" theo="" đơn="" giá="" của="" khối="" lượng="" riêng="" biệt.="">

+ Những nhà có chiều cao tầng > 4,2m sẽ được tính thêm khối lượng xây trát tăng thêm.

+ Những nhà có gác xép thì tính riêng khối lượng gác xép.

Chiều sâu chôn móng, tính từ đáy móng đến cốt ±0.00 (cốt nền) của công trình, đã tính bình quân cho mỗi loại nhà như sau:

+ Nhà 02 tầng: Hm <= 2m;="" bm=""><= 1,2m.="" những="" nhà="" có="" hm=""> 2m; Bm > 1,2m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.

+ Nhà 03 tầng: Hm <= 2m;="" bm=""><= 1,4m.="" những="" nhà="" có="" hm=""> 2m, Bm > 1,4m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.

+ Nhà 04 tầng: Hm <= 2,5m;="" bm=""><= 1,6m.="" những="" nhà="" có="" hm=""> 2,5m, Bm > 1,6m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.

+ Nhà 05 tầng: Hm <= 2,5m;="" bm=""><= 1,8m.="" những="" nhà="" có="" hm=""> 2,5m, Bm > 1,8m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.

Nếu nhà có nhiều khối, mà số tầng trong mỗi khối không giống nhau thì tách riêng từng khối để áp đơn giá cho từng loại nhà theo số tầng tương ứng rồi cộng lại.

2.3. Đối với nhà cột gỗ, nhà tranh tre nứa lá:

Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ nền đất đến mái bao gồm cả điện chiếu sáng, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng như sau:

+ Láng, lát nền các loại.

+ Khối lượng vách các loại.

+ Khối lượng cửa các loại.

+ Khối lượng trần các loại.

2.4. Đối với nhà sàn:

Trong đơn giá đã tính từ nền đến mái bao gồm cả cầu thang, phần điện chiếu sáng, trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng như sau:

+ Phần sàn nhà.

+ Phần vách ngăn, vách bao che.

+ Phần trần nhà (nếu có).

2.5. Đối với chuồng trại:

Trong đơn giá đã tính từ nền đất đến mái trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng:

+ Láng nền

+ Lát nền các loại.

2.6. Đối với di chuyển mồ mả:

Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ chi phí đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác như tiểu, quách, bia đá khắc tên, hương hoa… Trừ các khối lượng sau sẽ được tính riêng biệt:

+ Ốp, lát các loại.

+ Mái các loại.

+ Hàng rào xung quanh.

2.7. Khối lượng xây lắp riêng biệt: Là khối lượng tách ra từ nhà mà trong đơn giá chưa tính như lát sàn, nền, sơn tường, ốp tường, trần các loại, ốp, lát và khối lượng các bộ phận kết cấu riêng biệt (không thuộc ngôi nhà) như: Sân, đường, tường rào, bậc tam cấp, giếng nước… được tính theo đơn giá chi tiết của kết cấu riêng biệt.

2.8. Đơn giá này ban hành tính cho 01m2 XD, 01m2 sàn, 01m2 bộ phận cấu kiện, 01m dài, 01m3 của bộ phận kết cấu công trình.

Diện tích xây dựng của ngôi nhà là diện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu thang ngoài nhà của tầng 01 (nếu có) trừ bậc tam cấp.

+ Đối với nhà xây 01 tầng: Tính từ mép ngoài của tường và hàng cột hiên nhà.

+ Đối với nhà gỗ: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.

+ Đối với nhà sàn: Tính từ mép ngoài của các hàng cột biên xung quanh.

+ Đối với chuồng trại: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.

Diện tích sàn chỉ sử dụng cho nhà từ 02 tầng trở lên, bao gồm diện tích xây dựng (diện tích nền tầng 1) và diện tích các sàn từ tầng 02 trở lên bao gồm cả cầu thang, ban công, lô gia trừ diện tích mái của công trình.

2.9. Những loại công việc hoặc khối lượng xây dựng mà chưa có trong đơn giá này, cho phép vận dụng, áp dụng theo bộ đơn giá của UBND tỉnh đã công bố hoặc đơn giá thực tế ở thị trường tại thời điểm lập, thẩm định phương án bồi thường, sau khi đã thống nhất với Sở Xây dựng.

2.10. Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được thì không được tính bồi thường.

Các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được, chỉ tính công tháo dỡ, lắp đặt theo đơn giá.

2.11. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng Văn bản về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2488/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2488/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2013
Ngày hiệu lực10/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/07/2019
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2488/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2488/2013/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
              Người kýLý Thái Hải
              Ngày ban hành31/12/2013
              Ngày hiệu lực10/01/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/07/2019
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định số 2488/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt Bắc Kạn